Đề Xuất 3/2023 # Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn # Top 8 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 3/2023 # Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.

V. Bài tập ứng dụng – Thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

In 1990/ we/ move/ to another city.

When/ you/ get/ the first gift?

She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

How/ be/ he/ yesterday?

and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

They/ happy/ last holiday ?

How/ you/ get there?

I/ play/ football/ last/ Sunday.

My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

It was cloudy yesterday.

When did you get the first gift?

How was he yesterday?

Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?

Were they happy last holiday?

How did you get there?

I played football last Sunday.

My mother made two cakes four days ago.

Học thử tiếng Anh miễn phí với giáo viên bản ngữKhóa học nền tảng bứt phá phản xạ giao tiếp tiếng Anh miễn phí

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

Cảm nhận học viên ECORP English.

Bài Tập Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài tập phân biệt thì HTHT và thì QKĐ có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thì HTHT (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Thì QKĐ (The simple past) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức và cách dùng thì HTHT và thì QKĐ trong tiếng Anh

* Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ have/has + V3 + (O)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ: Hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ở hiện tại Hành động vừa mới xảy ra, kinh nghiệm bản thân

Dấu hiệu nhận biết THTHT: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…

* Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc thì QKĐ: S + V-ed/P2 (+ O)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ: Hành động, sự việc đã xảy ra trong 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết TQKĐ: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Câu 1. Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành

1. I have not worked today.

2. We (buy)…………..a new lamp.

3. We (not / plan)…………..our holiday yet.

4. Where (be / you) ?

5. He (write)…………..five letters.

6. She (not / see)…………..him for a long time.

7. (be / you)…………..at school?

8. School (not / start)…………..yet.

9. (speak / he)…………..to his boss?

10. No, he (have / not)…………..the time yet.

Câu 2. Hoàn thành các câu sau với thì Quá khứ đơn

1) chúng tôi Maths homework yesterday. (to do)

2)………Susan………to England by plane? (to go)

3) They………a farm two weeks ago. (to visit)

4) Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)

5) The chúng tôi home last weekend. (not/to be)

6) chúng tôi wonderful skirt? (to design)

7) My chúng tôi the van. (not/to crash)

8) The chúng tôi mudguards of their bicycles. (to take off)

9)………you………your aunt last week? (to phone)

10) chúng tôi at school. (not/to drink)

Hoàn thành các bài tập và các câu sau với ngữ pháp tiếng anh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Câu 3.

1) The chúng tôi people early this morning. (to arrest)

2) chúng tôi Japan but now she………back. (to go – to come)

3) chúng tôi tablets this year. (already/to buy)

4) How many chúng tôi far this season? (your team/to win)

5)………the CN Tower when chúng tôi Toronto? (you/to visit – to stay)

6)………your homework yet? – Yes, chúng tôi an hour ago. (you/to do – to finish)

7) chúng tôi accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)

8) I………Peter since chúng tôi Tuesday. (not/to see – to arrive)

9) chúng tôi bike last May. So chúng tôi for 4 months. (to get – to have)

10) I’m sorry, I………earlier, but I………a lot lately. (not/to write – to work)

Câu 4.

1) Peter……… football yesterday.

2) They……… the car. It looks new again.

3) Last year we……… to Italy.

4) John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.

5) I……… my friend two days ago.

6) We……… another country before.

7) She……… a new car in 2011.

8) I’m sorry, but I……… my homework.

9)……… the game of chess?

10) The girls……… their lunch yet.

Câu 5.

1) chúng tôi keys, so I can’t open that door. (to lose)

2) chúng tôi the New World in 1492. (to arrive)

3) chúng tôi leg. She is still in hospital. (to break)

4) chúng tôi all his life. (to live)

5) chúng tôi Brazil this morning. (to leave)

6) Last winter chúng tôi his father in the Alps for three days. (to stay)

7) chúng tôi her left hand. (always/to write)

8) She………a language course in Paris last summer. (to do)

9)………anyone………yet? (to phone)

10) chúng tôi today, but chúng tôi last Sunday.

Câu 6.

1) chúng tôi the new words. They needn’t worry about the test. (to learn)

2) Three chúng tôi in hospital last Friday. (to visit)

3) chúng tôi 50 miles on scenic routes three weeks ago. (to cycle)

4) We………chicken Tandoori before. (never/to try)

5)………a job yet? (you/to find)

6) Emily and chúng tôi other for more than 10 years now. (to know)

7) First chúng tôi the announcement, then chúng tôi a café for a drink. (to listen – to go)

8) chúng tôi four times this week. (to be)

9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin………a yummy cake. (to bake)

10) The chúng tôi iceberg in 1912 and………within

Đáp án bài tập:

Câu 1.

1.I have not worked today.

2. We have bought a new lamp.

3. We have not planned our holiday yet.

4. Where have you been ?

5. He has written five letters.

6. She has not seen him for a long time.

7. Have you been at school?

8. School has not started yet.

9. Has he spoken to his boss?

10. No, he has not had the time yet.

Câu 2.

1) I did my Maths homework yesterday.

2) Did Susan go to England by plane?

3) They visited a farm two weeks ago.

4) Jenny and Peggy did not help their brother.

5) The children were not at home last weekend.

6) When did you design this wonderful skirt?

7) My mother did not crash into the van.

8) The boys took off the mudguards of their bicycles.

9) Did you phone your aunt last week?

10) He did not drink milk at school.

Câu 3.

1) The police arrested two people early this morning.

2) She went to Japan but now she has come back.

3) Dan has already bought two tablets this year.

4) How many games has your team won so far this season?

5) Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto?

6) Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.

7) There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school.

8) I have not seen Peter since I arrived last Tuesday.

9) Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.

10) I’m sorry, I have not written earlier, but I have worked a lot lately

Câu 4.

1) Peter played football yesterday.

2) They have cleaned the car. It looks new again.

3) Last year we went to Italy.

4) John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.

5) I met my friend two days ago.

6) We have never visited another country before.

7) She bought a new car in 2011.

8) I’m sorry, but I have forgotten my homework.

9) Did you win the game of chess?

10) The girls have not eaten their lunch yet.

Câu 5.

1) I have lost my keys, so I can’t open that door.

2) Columbus arrived in the New World in 1492.

3) Nina has broken her leg. She is still in hospital.

4) He has lived here all his life.

5) Colin left for Brazil this morning.

6) Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.

7) Ellen has always written with her left hand.

8) She did a language course in Paris last summer.

9) Has anyone phoned yet?

10) I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.

Câu 6.

1) They have learned all the new words. They needn’t worry about the test.

2) Three people visited him in hospital last Friday.

3) Martin cycled for 50 miles on scenic routes three weeks ago.

4) We have never tried chicken Tandoori before.

5) Have you found a job yet?

6) Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.

7) First he listened to the announcement, then he went to a café for a drink.

8) She has been late four times this week.

9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin has baked a yummy cake.

10) The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within three hours.

cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn violet

cách dùng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bai tap ve thi hien tai hoan thanh co dap an

bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 violet

Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

​Cấu trúc tổng quát

Chủ ngữ + V ( Was / Were, V-ed hoặc động từ bất quy tắc cột 2) +…

A. Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn

Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, chúng ta hãy tập phân biệt chúng thành 3 nhóm sau: động từ Tobe, động từ thường và các động từ khiếm khuyết.

I. Động từ Tobe với thì quá khứ đơn

1. Thể khẳng định của động từ tobe

2. Thể nghi vấn của động từ Tobe.

Tobe là động từ đặc biệt nên nó tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đứng ở đầu câu đối với câu hỏi dạng trả lời ngắn (Yes or No) hoặc trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Question words) đối với câu hỏi yêu cầu bổ sung thông tin mới.

Ví dụ:Were they happy to see you at the party?Was she with you last night?

3. Thể phủ định:

Với động từ này chúng ta chỉ việc thêm NOT vào phía sau TOBE mà không phải thêm bất cứ từ gì khác

They were not happy to see you at the party?

She was not with you last night?

4. Dạng rút gọn:

II. Cách chia thì quá khứ đơn với động từ thường(Ordiary verbs)

Động từ thường tức là nó không có khả năng thành lập thể nghi vấn, phủ định mà phải nhờ đến động từ trợ giúp (Helping verbs)

Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc (Regular verbs) hoặc động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Đối với động từ hợp quy tắc thì ta chỉ cần học cách thêm ED cho động từ thôi

1. Quy tắc thêm ED cho động từ:

2. Với các động từ bất quy tắc,

– Câu khẳng định: Yesterday I went to the supermarket and bought a lot of things.

– Câu nghi vấn: Đối với thể nghi vấn, với động từ thường thì chúng ta phải mượn trợ động từ DID như sau:

Did you go to the supermarket yesterday?

What did you do yesterday?

– Câu phủ định: Tương tự thể nghi vấn, ta mượn động DID + NOT để thành lập thể phủ định

I did not go to the market yesterday.

Did not = didn’t

3. Cách đọc động từ sau khi thêm ED

III. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)

B. Các mẫu câu với động từ thường

C. Các cách dùng cụ thể của thì quá khứ đơn

Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple Tense)

Để làm quen với thì này, trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về cách dùng của nó.

Thì quá khứ đơn được dùng khi nào?

1. Thì quá khứ đơn thường dùng để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I visited the museum yesterday (hôm qua tôi đã đi thăm viện bảo tàng) – Hành động thăm viện bảo tàng đã xảy ra và kết thúc trong ngày hôm qua

Các ví dụ khác

She went to Phú Quốc last summer (mùa hè năm trước cô ấy đã đi Phú Quốc).

We got married in 2000. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2000.)

Cách dùng này thường sử dụng kèm với các trạng từ: Yesterday, ago, the day before, last, in + mốc thời gian,…

2. Diễn tả hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ, một thói quen trong quá khứ (kèm các trạng từ chỉ tần suất)

Ví dụ:

When I was young, I often went fishing with my grandpa. (khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá với ông tôi)

My friend never drank wine. But now,… (Trước đây bạn tôi chẳng bao giờ uống rượu cả. Nhưng giờ thì…)

Với cách dùng này chúng ta có thể sử dụng tới cấu trúc

S + used to/would + V-inf

Để diễn tả thói quen trong quá khứ:

When I was a child, I used to play with my friend at this ground (khi còn là một đứa trẻ, tôi thường chơi với bạn mình tại bãi đất này)

John would drink Trà Đá when he come to Việt Nam (John thường uống trà đá khi anh ấy đến Việt Nam)

3. Dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:

If I were you, I couldn’t do that (Nếu tôi là bạn thì tôi đã không làm thế)

If I were rich, I would travel a lot. (Nếu tôi giàu tôi sẽ đi du lịch thật nhiều)

4. Dùng trong câu điều ước không có thật

Ví dụ:

I wish I didn’t have to work tomorrow (Tôi ước mai tôi không phải đi làm :()

I wish I had something to read (Tôi ước tôi có gì đó để đọc)

Cấu trúc của thì quá khứ đơn

1. Thì quá khứ đơn thể khẳng định

Cấu trúc:

He/she/it/danh từ số ít + was

You/we/they/danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

My computer was broken last night. (Tối qua máy tính của tôi đã bị hỏng)

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Cấu trúc:

S + V(chia ở thì quá khứ)

Lưu ý: Động từ quá khứ có 2 dạng: Theo quy tắc (chỉ việc thêm ed đằng sau động từ gốc) và dạng bất quy tắc (xem lại bài viết về các động từ bất quy tắc)

Ví dụ:

I went to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái tôi đã đi đến nhà thờ)

I bought this phone 2 years ago (Tôi đã mua cái điện thoại này 2 năm trước rồi)

2. Thì quá khứ đơn thể phủ định

Cấu trúc:

He/she/it/danh từ số ít + was not/wasn’t

You/we/they/danh từ số nhiều + were not/weren’t

Ví dụ:

My computer was not broken last night. (Tối qua máy tính của tôi không bị hỏng)

They weren’t in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã không ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Cấu trúc:

S + did not/didn’t + V-inf

Ví dụ:

I did not go to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái tôi đã không đi đến nhà thờ)

I didn’t buy this phone 2 years ago (Không phải tôi đã mua cái điện thoại này 2 năm trước đâu)

3. Thì quá khứ đơn thể nghi vấn

Cấu trúc:

Was + He/she/it/danh từ số ít +… ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều +… ?

Ví dụ:

Was your computerbroken last night (Máy tính của tôi bị hỏng tối hôm qua hả?)

Were they in Hanoi on their summer vacation last month (Có phải họ ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước không?)

Cấu trúc:

Ví dụ:

Did you go to the church last Christmas (Giáng sinh năm ngoái bạn đã đi đến nhà thờ à?)

Did you buy this phone 2 years ago (Bạn đã mua cái điện thoại này 2 năm trước rồi hả?)

3.3. Với câu hỏi wh-question

Chúng ta chỉ cần thêm từ để hỏi (when, what, where, why, wich, how) lên đầu

Cấu trúc:

Wh – question + Was + He/she/it/danh từ số ít +… ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều +… ?

Ví dụ:

What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why was my computer broken? (tại sao máy tính của tôi bị hỏng?)

đối với động từ tobe và

Wh – question + did + S (+ not) + V-inf?

Ví dụ:

What did you do last night? (Tối hôm qua bạn đã làm gì thế)

Where did you live in 1900? (Năm 1900 bạn đã sống ở đâu?)

Cách thêm “ed” vào động từ theo quy tắc

Đối với hâu hết các động từ quá khứ theo quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ gốc.

Ví dụ

Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là 1 nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”

Ví dụ:

Ngoại lệ: Các từ kết thúc bằng “y,w hoặc x”

Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ed”

Đối với những động từ mà trọng âm không rơi vào âm tiết cuối thì chỉ thêm “ed” như bình thường.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Một số dấu hiệu để chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn là các trạng từ chỉ thời gian quá khứ như

Yesterday: Hôm qua

Last night: Tối qua

Last week: Tuần trước

Last month: Tháng trước

Last year: Năm ngoái

Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

at, on, in + thời điểm vd (at 10 o’clock, on Monday, in August,…)

When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was child,…)

Ví dụ:

I travelled to Thailand last year. (Tôi đã đi du lịch Thái Lan năm ngoái)

Did you go out last night? (Tối hôm qua bạn đi ra ngoài à?)

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chia động từ ở dạng quá khứ đơn

They (buy) ……………. that house last year.

She (not go) …………. to school yesterday.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn

1. I/ go swimming/ yesterday.

2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes.

3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner.

5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!