Đề Xuất 3/2023 # Cách Vẽ Biểu Đồ, Đồ Thị, Bảng Biểu Trong Powerpoint 2007, 2010, 2013, 2003 # Top 5 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Vẽ Biểu Đồ, Đồ Thị, Bảng Biểu Trong Powerpoint 2007, 2010, 2013, 2003 # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Vẽ Biểu Đồ, Đồ Thị, Bảng Biểu Trong Powerpoint 2007, 2010, 2013, 2003 mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Sử dụng biểu đồ, đồ thị, bảng biểu trong powerpoint là những yếu tố cần thiết để tạo nên 1 slide thuyết trình thêm sinh động, chuyên nghiệp. Trong các phiên bản Office Powerpoint gần đây như Powerpoint 2007, Powerpoint 2010, Powerpoint 2013 có nhiều hiệu ứng đẹp hơn, nhiều mẫu biểu đồ, đồ thị, bảng biểu đẹp hơn. Nhưng nếu cần 1 slide thuyết trình với nội dung tốt + bối cảnh không phù hợp cho nhiều hiệu ứng thì chỉ cần Powerpoint 2003. Tuy nhiên với xu hướng sử dụng cái mới nên đa số người dùng office gần đây đã rời xa office 2003. – Ở bài viết này itviet360 sẽ theo số đông, hướng dẫn Cách vẽ biểu đồ, đồ thị, bảng biểu trong powerpoint 2007. Nếu để ý các bạn sẽ thấy thao tác trên powerpoint 2003, 2010, 2013 cũng hoàn toàn tương tự. NÓI MIÊN MAN QUÁ. BẮT ĐẦU NÀO ^_^1. Sử dụng hiệu ứng đồ họa với SmartArta. Tạo đồ họa SmartArt Có hai cách để tạo đồ họa SmartArt: Cách thứ nhất là chuyển đổi nội dung có sẵn và cách thứ hai là chèn thành phần đồ họa trước rồi thêm thông tin vào. Sau đó học cách sử dụng thêm hình dạng cho nội dung text bằng cách dùng Text pane. Di chuyển hình dạng text bất cứ vị trí nào.

Chuyển đổi list (nội dung đã được chia) thành slide đồ họa Bạn có thể chuyển đổi một slide list thành slide đồ họa SmartArt bằng cách chọn Convert to SmartArt Graphic

trên Ribbon và chọn một trong những layout trong thư viện. Nếu bạn vẫn chưa tìm thấy cái nào vừa ý thì chọn More SmartArt Graphics phía dưới của thư viện SmartArt.b. Blank Graphic: Phương pháp thứ nhất

c. Blank Graphic: Phương pháp thứ hai Có hai cách để tạo đồ họa SmartArt: Cách thứ nhất là chuyển đổi nội dung có sẵn và cách thứ hai là chèn thành phần đồ họa trước rồi thêm thông tin vào. Sau đó học cách sử dụng thêm hình dạng cho nội dung text bằng cách dùng Text pane. Di chuyển hình dạng text bất cứ vị trí nào.

Chuyển đổi list (nội dung đã được chia) thành slide đồ họa Bạn có thể chuyển đổi một slide list thành slide đồ họa SmartArt bằng cách chọn Convert to SmartArt Graphic

trên Ribbon và chọn một trong những layout trong thư viện. Nếu bạn vẫn chưa tìm thấy cái nào vừa ý thì chọn More SmartArt Graphics phía dưới của thư viện SmartArt.

Mỗi đối tượng đồ họa SmartArt có một cửa sổ văn bản để bạn có thể thêm text hoặc không tùy ý. Cửa sổ Text này dùng để nhập dữ liệu cho đồ họa và biên tập lại đồ họa. Bạn cũng có thể làm việc trực tiếp với đồ họa. 1. Ô cửa sổ Text nằm ở vị trí sát bên slide đồ họa. 2. Nhập dữ liệu vào cửa sổ này. 3. Nội dung text xuất hện tự động trong slide đồ họa. 4. Chú ý rằng đồ họa luôn xuất hiện với mặc định có text đi kèm.

e. Cách thể hiện nội dung văn bản (text) vào các hình đồ họa

Muốn sử thử một layout cho slide? Bạn có thể dễ dàng chuyển sang cái layout khác bằng cách:

2. Tạo trình diễn chuyên nghiệp với slide đồ họa Bây giờ bạn có thể khám phá thế giới thiết kế có sẵn trong đồ họa SmartArt. Sử dụng thư viện đồ họa, màu sắc làm cho slide đồ họa chuyên nghiệp và đẹp đẽ hơn. Các Theme (chủ đề) tác động như thế nào đến thiết kế đồ họa của bạn. Các kiểu (style) và màu sắc tồn tại dưới hình thức các đường nét và văn bản trong các thành phần đồ họa. Các kiểu đổ bóng và phát sáng (glow) có thể làm cho slide đồ họa trở nên nổi bật.

Cuối cùng học cách làm việc với đồ thị bạn đã có trong bài thuyết trình cũ và bạn muốn nâng cấp chúng giống như đồ họa SmartArt hoặc bạn muốn giữ nguyên. Hãy đưa ra ý tưởng cho việc bạn chọn lựa và bạn mong muốn.

a. Chủ đề bài thuyết trình: kiến thức căn bản về mẫu slide

Trước khi làm việc với các mẫu và màu sắc đặc biệt cho đồ họa SmartArt, thì cần phải tìm hiểu thêm về Theme. Một theme cung cấp thiết kế cho toàn bộ bài thuyết trình và theme là nền tảng cho slide và phong cách (style) của slide. 1. Slide đầu tiên áp dụng theme căn bản của PowerPoint được gọi là Office Theme. Đây là theme đơn giản nhất và nó được chọn mặc định. 2. Slide thứ hai giống nội dung như slide thứ nhất, nhưng theme thì khác nhau, nó được gọi là Module.

Như bạn thấy trong hình trên, đồ họa trông rất khác nhau bởi vì theme khác nhau. Theme xác định thiết kế hình nền, màu sắc slide, layout của placeholder, vị trí văn bản và kiểu chữ.b. Mẫu SmartArt: Ví dụ 1 Giống như một bài thuyết trình có nhiều theme để lựa chọn, mỗi layout cho đồ họa SmartArt cũng có chứa nhiều mẫu (style) khác nhau.

Khi chèn một thành phần đồ họa vào nó sẽ được áp một mẫu mặc định, tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể chọn một mẫu khác tùy ý. Ví dụ, hình trên cũng là đồ họa kiểu Office theme, nhưng nó lại ứng dụng mẫu khác, mẫu mặc định gọi là Simply Fill, còn bây giờ nó đã được thay thế bằng mẫu Intense Effect. Mẫu mới này có màu căn bản của theme mặc định, nhưng nó lại có hình dạng nổi, có hình phản chiếu và rõ nét hơn.

c. Thay đổi màu sắc cho mẫu (style) Giống như một bài thuyết trình có nhiều theme để lựa chọn, mỗi layout cho đồ họa SmartArt cũng có chứa nhiều mẫu (style) khác nhau.

Bạn có thể thay đổi màu sắc cho slide bằng cách sử dụng thư viện như hình trên. Thư viện nằm trên tab Design tab với SmartArt Tools trên Ribbon, trong nhóm SmartArt Styles. Để thay đổi màu sắc cho mẫu, làm như sau: 1. Chọn Change Colors. 2. Chỉ vào bất cứ mẫu màu sắc nào. 3. Nhìn phần xem lại trên đồ họa, chọn một mẫu để ứng dụng màu sắc đó.

Mẫu bạn ứng dụng đồ họa trông có vẻ tuyệt vời, nhưng bạn có thể làm hơn thế bằng cách sử tác động lên từng shape (hình dạng) riêng lẻ. Bạn có thể làm điều này trên tab Format tab với SmartArt Tools. 1. Chọn một hay nhiều shape (hình dạng) bạn thích. 2. Trên tab Format, nhìn vào nhóm Shape Styles để chọn Shape Effects và nhấn vàomũi tên. 3. Chọn các hiệu ứng, chẳng hạn như Shadow (đổ bóng).

f. Tìm hiểu thêm về mẫu cho văn bản (text style)

Bạn cũng có thể hệu chỉnh nội dung text trong đồ họa SmartArt. Để định dạng WordArt với nội dung text, làm như sau: 1. Chọn hình dạng bao nội dung text mà bạn muốn định dạng. 2. Trên tab Format, nhấn vào mũi tên trên Quick Styles (Đây là nhóm WordArt Styles). 3. Chọn một kiểu WordArt để ứng dụng cho nội dung text.

g. Cập nhật một biểu đồ cũ Một biểu đồ cũ bạn đã tạo trong phiên bản cũ của PowerPoint sẽ được xử lý như thế nào trong phiên bản PowerPoint 2007. Trong hình trên cho thấy hộp thoại cho bạn hai sự lựa chọn.

Hướng Dẫn Cách Vẽ Biểu Đồ, Tạo Chart Trong Excel

Biểu đồ trong Excel là gì?

Biểu đồ là một hình ảnh trực quan của dữ liệu trong cả hàng và cột. Biểu đồ trong Excel thường được sử dụng để phân tích, đánh giá nhanh các dữ liệu quan trọng. Lấy ví dụ như bạn đã tổng hợp số liệu bán hàng trong ba năm qua bằng Excel, và với việc sử dụng biểu đồ, bạn sẽ có thể dễ dàng nhìn thấy được rằng năm nào có doanh thu cao nhất và năm nào có doanh thu thấp nhất. Ngoài ra, bạn cũng có thể vẽ biểu đồ để so sánh các mục tiêu đã đặt ra trước đó với những thành tích thực tế.

Lưu ý: Phiên bản Microsoft Excel mà chúng tôi dùng để thực hiện là Excel 2013. Nếu như bạn đang sử dụng phiên bản thấp hơn, có thể bạn sẽ không thể tìm thấy một số tính năng nâng cao.

Các loại biểu đồ trong Excel

Tùy theo thông tin mà bạn muốn truyền tải đến người đọc, bạn cần phải sử dụng các loại biểu đồ khác nhau. Microsoft Excel cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn biểu đồ khác nhau để bạn có thể trực quan hóa mọi thông tin dữ liệu của mình. Và đây là một vài dạng biểu đồ trong Excel mà bạn nên sử dụng:

Biểu đồ tròn (Pie Chart): Khi bạn muốn hiển thị các thông tin số liệu dưới dạng phần trăm.

Biểu đồ đường (Line chart) Khi bạn muốn hiển thị trực quan các số liệu, xu hướng trong mộ khoảng thời gian cụ thể (ngày, tháng, năm).

Biểu đồ kết hợp: Khi bạn muốn làm nổi bật nhiều thông tin khác nhau.

Tại sao bạn nên sử dụng biểu đồ trong Excel?

Cho phép bạn có thể biểu diễn trực quan các số liệu bằng đồ họa.

Giúp bạn dễ dàng theo dõi và phân tích số liệu hơn.

Hiển thị được nhiều thông tin hơn so với trình bày dạng văn bản.

Hướng dẫn cách tạo biểu đồ trong Excel

Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Excel.

Bước 2: Chọn bảng dữ liệu mà bạn cần để tạo biểu đồ.

Bước 3: Nhấp vào tab INSERT trên thanh Menu ngang.

Bước 4: Nhấp vào biểu tượng Column chart.

Có thể bạn muốn xem:

Cách Tính Toán Trong Bảng Word 2007, 2010, 2013, 2022 Full

Ở bài viết trước mình có hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu trong bảng Word, nó giúp ta tìm được dữ liệu nhanh hơn hoặc tạo các bảng danh sách học sinh cũng ổn.

Còn trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính toán trong bảng Word. Không phải chỉ có vài hàm tổng, hiệu thôi đâu mà Word còn bổ sung khá nhiều hàm phổ biến như AVERAGE, AND, IF, MAX, MIN, NOT, OR…

Nhưng trước hết bạn cần phải biết cách xác định vị trí của ô, cột, hàng trong bảng Word, như vậy các hàm trong Word mới biết tính toán chỗ nào.

Bạn cần phải biết cả 2 cách này để sử dụng vì có trường hợp sử dụng cách này sẽ tiện hơn, trường hợp khác phải dùng cách kia mới được. Nói chung phải biết cả hai.

Ví dụ bạn muốn tính tổng các số ở bên trái ô vừa chọn, trong công thức bạn sẽ gõ từ Left vào hàm tính tổng như =SUM(LEFT) , bên phải ô thì gõ từ Right. Tương tự tính tổng các số ở trên ta gõ từ Above, bên dưới gõ từ Below.

Còn muốn tính tổng mấy cột bên trái và bên phải ô, bạn viết “Left, Right” ví dụ như =SUM(LEFT,RIGHT).

Cột 1 hàng 2 sẽ là A2, cột 3 hàng 3 sẽ là C3… Vậy muốn tính tổng điểm Toán và Lý ở hàng 2 sẽ viết =SUM (A2, B2).

Cách xác định vị trí mình viết dài dòng vậy thôi chứ nó không khó lắm, thành thạo rồi thì chúng ta sẽ bắt đầu vào vấn đề chính. Ta sẽ có vài bước sau, làm theo tất cả các bước là bạn coi như thành thạo rồi đấy.

Kết quả là 36. Giờ ta tính thử cái phía dưới.

Kết quả là 16.

Bước 4: Thử với hàm khác như AVERAGE (Tính trung bình).

Bảng trong Word không tự cập nhật như Excel, vì vậy nếu số trong bảng có thay đổi bạn cần làm vài bước sau để cập nhật lại.

SUM(): Tính tổng, ví dụ =SUM(RIGHT).

ABS(): Tính giá trị tuyệt đối của giá trị bên trong dấu ngoặc, ví dụ =ABS(-22).

AVERAGE(): Tính trung bình, ví dụ =AVERAGE(RIGHT).

MAX(): Trả về giá trị lớn nhất, ví dụ =MAX(ABOVE).

MIN(): Trả về giá trị nhỏ nhất, ví dụ MIN(ABOVE).

Cách Dùng Hàm Value Trong Excel 2022, 2013, 2010, 2007

Hàm VALUE trong Excel là hàm giúp chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho một số thành một số. Về cơ bản thì hàm VALUE này ít được dùng độc lập vì thông thường trong công thức Excel sẽ tự động chuyển đổi văn bản thành số khi cần thiết. Nhưng không phải vì thế mà hàm VALUE này sinh ra là thừa, hàm này thường sẽ mang lại hiệu quả cao khi kết hợp với các hàm Excel khác.

Hướng dẫn cách dùng hàm VALUE trong Excel

Hàm VALUE là một trong số những hàm Excel cơ bản nên có thể sử dụng được trong hầu hết các phiên bản Excel như Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007 và cả Excel cho MAC, Iphone, Android. Ở đây mình sẽ làm trên Excel 2016, nếu bạn đang dùng phiên bản Excel khác thì cũng làm tương tự vì đều cùng 1 cấu trúc cú pháp nên sẽ không có gì khác biệt.

Cú pháp của hàm VALUE

Giá trị trong hàm VALUE

Text: Là chuỗi văn bản được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc 1 tham chiếu đến 1 ô có chứa văn bản bạn muốn chuyển đổi. Đây là giá trị bắt buộc.

Lưu ý

Giá trị text có thể là định dạng ngày, thời gian hoặc số hằng định bất kỳ, miễn là được Excel công nhận. Nếu giá trị text không phải là 1 trong các định dạng đó thì hàm VALUE trả về giá trị lỗi #VALUE!

Như bạn thấy trong hình trên, các văn bản đại diện cho 1 số bất kỳ ở cột B sau khi áp dụng hàm VALUE sẽ cho ra kết quả dạng số ở cột D. Về cơ bản hàm VALUE rất dễ sử dụng nên bạn nhìn qua ví dụ trên sẽ hiểu.

Kết hợp hàm VALUE với hàm RIGHT

Trong ví dụ trên bạn sẽ thấy:

– Khi dùng hàm RIGHT nó sẽ cắt 2 ký tự bên tay phải của chuỗi ký tự đã cho và được kết quả là 05 ở dạng text.

– Khi kết hợp hàm VALUE với hàm RIGHT thì chúng ta sẽ thấy, hàm VALUE sẽ chuyển chuỗi ký tự text đại diện cho 1 số đó là 05 thành số 5.

Kết hợp hàm VALUE với hàm RIGHT và hàm IF

Sử dụng lại ví dụ ở trên. Chúng ta sẽ dùng thêm hàm IF để kiểm tra lại kết quả ở ví dụ trên.

– Dùng hàm IF để kiểm tra kết quả của hàm RIGHT: Vì hàm RIGHT trả về giá trị 05 là dạng text nên hàm IF trả về giá trị FALSE (không bằng số 05).

– Dùng hàm IF kiểm tra kết quả hàm VALUE: Hàm VALUE trả về kết quả là 5 ở dạng số nên hàm IF trả về giá trị TRUE (số 05 bằng với số 5).

Đó là các ví dụ khi kết hợp hàm VALUE với các hàm khác. Trong thực tế khi sử dụng bạn sẽ còn kết hợp hàm VALUE với nhiều hàm khác nữa để tăng tính hiệu quả trong công việc.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Vẽ Biểu Đồ, Đồ Thị, Bảng Biểu Trong Powerpoint 2007, 2010, 2013, 2003 trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!