Đề Xuất 4/2023 # Hướng Dẫn Cách Làm Powerpoint Cơ Bản Đến Nâng Cao # Top 13 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 4/2023 # Hướng Dẫn Cách Làm Powerpoint Cơ Bản Đến Nâng Cao # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Cách Làm Powerpoint Cơ Bản Đến Nâng Cao mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tổng quan về PowerPoint

PowerPoint là phần mềm tin học văn phòng dùng để trình chiếu. Nó cho phép người dùng có thể thêm các tiêu đề, mô tả, văn bản trong 1 trang.

PowerPoint cũng tạo ra nhiều hiệu ứng giữa nội dung, hình ảnh, âm thanh và các trang giúp bài nội dung sinh động và thuyết phục hơn. Bên cạnh đó, nó cũng có thể lưu nội dung dưới dạng tài liệu để phục vụ công việc học tập, nghiên cứu thuận tiện hơn.

Việc sử dụng PowerPoint giúp cho các bài thuyết trình trở nên đơn giản, nổi bật và thu hút được sự theo dõi, quan tâm. Bởi vậy, việc nắm được hướng dẫn cách làm PowerPoint sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn đấy!

So với các phần mềm khác thì PowerPoint có khá nhiều công dụng, phải kể đến:

Tạo bài thuyết trình sinh động, thuyết phục hơn, nhất là các bài giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ.

Làm bài giảng cho các lớp học

Trình chiếu nội dung theo ý muốn

Làm tài liệu để học tập, nghiên cứu, tiếp thị và bán hàng

Làm bài thuyết trình cho các chương trình, dự án.

Các video trình bày trong các lễ kỷ niệm, gặp mặt, hội họp.

Các chức năng chính của phần mềm PowerPoint

Trong phần mềm PowerPoint, gồm rất nhiều tab chức năng khác nhau như Home, Insert, Slide Show, Design, Animations, Review, View…. Và trong mỗi tab lại có những chức năng tương ứng riêng:

Home là tab mặc định khi khởi động phần mềm PowerPoint. Tab Home bao gồm các chức năng chính là copy, cut, paste nội dung; tạo slide mới, lựa chọn bố cục của slide, xóa slide; thiết lập font chữ cho slide, cỡ chữ, kiểu chữ; thiết lập, căn chỉnh lề và trang trí text trong slide; thêm biểu tượng, hiệu ứng và công cụ vẽ biểu đồ, sơ đồ trong slide…

Insert: Tab chức năng chèn thêm bảng dữ liệu, ảnh, file đa phương tiện, thiết lập thêm các tác vụ, tạo tiêu đề, file âm thanh, video clip, biểu đồ có sẵn…

Design: Tab cung cấp các theme sẵn có.

Slide Show: Tab trình chiếu.

Trước khi nghe hướng dẫn cách làm PowerPoint cơ bản đến nâng cao, bạn cần lưu ý những vẫn đến sau:

Đưa ra những key chính: Trong slide, bạn chỉ cần đưa ra những key chính, từ khóa chính để gợi nhớ những kiến thức, nội dung muốn trình bày.

Có hình ảnh đi kèm: Mỗi nội dung trong slide, bạn nên có hình ảnh đi kèm để mô hình hóa kiến thức, cho người nghe dễ có sự liên tưởng. Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý và làm slide có hiệu quả hơn.

Không sử dụng quá nhiều chữ: bạn lưu ý không nên sử dụng quá nhiều chữ trong slide. Đây là slide thuyết trình, trình bày cứ không phải là đọc. bạn chỉ cần trình bày có key chính là được.

Sử dụng font chữ không chân. Việc sử dụng font chữ này sẽ giúp bạn chuyên nghiệp hơn và được đánh giá cao hơn.

Hướng dẫn cách làm PowerPoint cơ bản đến nâng cao

Tạo file làm việc mới trong phần mềm PowerPoint

Hướng dẫn thực hiện các hiệu ứng nâng cao trong PowerPoint

Tại Effect trong PowerPoint

Trong nhóm Settings thì Direction là thiết lập hướng bay; Smooth start là hiệu ứng thực hiện lúc đầu; Smooth end là hiệu ứng thực hiện lúc cuối còn Bounce end là hiệu ứng rung lắc của đối tượng.

Trong nhóm Enhancements thì Sound là quy định có âm thanh hay không và điều chỉnh âm lượng; After animation là thiết lập cho đối tượng sau khi thực hiện hiệu ứng; Animate text là thiết lập phạm vi ảnh hưởng…

Cửa số Timing trong PowerPoint có các mục hiệu ứng bao gồm:

Start chính là bắt đầu thực hiện hiệu ứng.

After Previous là nhấp chuột chọn hiệu ứng.

Delay là thời gian chờ hiệu ứng.

Duration là thời gian thực hiện đầy đủ các hiệu ứng.

Repeat là số lần lặp lại các hiệu ứng.

Rewind when done playing là trả về nơi xuất phát khi thực hiện hiệu ứng.

Triggers là mặc định không tùy chỉnh hiệu ứng.

Tại Text Animation trong PowerPoint

Trong Text Animation thì Group text là thiết lập cấp độ văn bản trong Textbox; Automatically after là thiết lập thời gian khi thực hiện hiệu ứng; Animate attached shape là định dạng shape văn bản. Còn In reverse order là thực thi hiệu ứng theo ngược lại.

Nếu bạn muốn chúng tôi chia sẻ thêm vấn đề gì, hãy để lại lời nhắn. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc nhanh chóng.

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Vlookup Qua Các Ví Dụ Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

 Hàm VLOOKUP là một trong những hàm cơ bản được sử dụng phổ biến trong Excel, cũng như hàm HLOOKUP, hàm VLOOKUP có chức năng tìm kiếm dữ liệu trong Excel, giúp hỗ trợ trong việc tính toán. Trong bài viết này, Gitiho sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về hàm VLOOKUP cũng như cách sử dụng hàm trong Excel.

Ngoài ra, để nắm được cách hoạt động và hiểu rõ hơn về cách sử dụng các loại hàm cơ bản của Excel, các bạn hãy đọc chi tiết trong bài viết: Hướng dẫn cách viết các hàm trong Excel chi tiết dễ hiểu nhất

Đăng ký ngay khoá Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Chức năng của hàm VLOOKUP trong Excel

Hàm VLOOKUP trong Excel được sử dụng khi chúng ta cần tìm kiếm một giá trị nào đó thông qua một giá trị dữ liệu khác có sẵn. Ví dụ: dùng hàm VLOOKUP để phân loại học sinh thành Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu,… thông qua giá trị điểm trung bình.

Việc phân loại này khá giống với khi ta sử dụng hàm IF. Tuy nhiên hàm IF trong trường hợp này có quá nhiều điều kiện để xét nên sẽ rất rắc rối. Dùng hàm VLOOKUP hoặc HLOOKUP sẽ giúp bạn đơn giản hóa hơn rất nhiều.

Công thức hàm:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup) Trong đó

Lookup_value: là giá trị cần tìm.

Table_array: là bảng thông tin phụ chứa giá trị dò tìm và giá trị quy đổi.

Col_index_num: là số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng thông tin phụ cần dò tìm.

Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định số chính xác hay số tương đối với bảng giới hạn.

Phân biệt HLOOKUP và VLOOKUP trong Excel

Hai hàm HLOOKUP và VLOOKUP đều là hai hàm có chức năng tìm kiếm dữ liệu trong Excel. Vậy bạn có phân biệt được, khi nào dùng HLOOKUP còn khi nào dùng VLOOKUP không? Hai hàm này có sự khác nhau cơ bản như sau: Hàm VLOOKUP được sử dụng khi tìm kiếm dữ liệu ở các cột dọc của Excel trong khi hàm HLOOKUP được sử dụng để tìm kiếm các dữ liệu ở hàng ngang.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP qua các ví dụ

Ví dụ 1 về hàm VLOOKUP

Từ giá trị đối tượng, hàm sẽ nhập ô Thuế NK cho các mặt hàng dựa vào bảng QUY ĐỊNH THUẾ. Bạn chỉ cần nhập công thức ở ô G5 như sau: =VLOOKUP(D5;$D$17:$F$20;2;1)*E5

Trong đó:

Vlookup: là hàm dùng để tìm kiếm ra thuế nhập khẩu tại Bảng quy định thuế. Ở đây, vì bảng quy định thuế cho dưới dạng cột nên ta dùng VLOOKUPchứ không phải HLOOKUP.

D5: Giá trị là đối tượng cần tìm ở đây là các đối tượng từ 1,2,3,4 (Cột Đối tượng).

$D$17:$F$20: Bảng giới hạn dò tìm, chính là D17:F20 (Ấn F4 để Fix cố định giá trị để khi Copy công thức xuống các ô khác, giá trị này không thay đổi).

2: Thứ tự cột giá trị cần lấy.

1: Trường hợp này, ta lấy giá trị tương đối nên chọn là 1.

*E5: Chính là đơn giá sản phẩm đó.

Yêu cầu:

Ví dụ 2 về hàm VLOOKUP

1. Dựa vào MÃ HÀNG và dò tìm trong BẢNG THAM CHIẾU, điền TÊN HÀNG tương ứng.

2. Cột ĐƠN GIÁ thực hiện tương tự cột MÃ HÀNG

Hướng dẫn:

3. THÀNH TIỀN = SỐ LƯỢNG x ĐƠN GIÁ.

– Ta có, bảng tham chiếu được cho có dạng cột (cột MÃ HÀNG, cột TÊN HÀNG, cột ĐƠN GIÁ) nên ta sử dụng hàm VLOOKUP.

– Giá trị (từ ô B5:B10) dùng để dò tìm đối với cột đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU giống nhau nên giữ nguyên.

– Cột TÊN HÀNG là cột 2 trong BẢNG THAM CHIẾU. (Tương tự, cột ĐƠN GIÁ sẽ là cột 3).

Công thức TÊN HÀNG (C5) = VLOOKUP(B5,$B$14:$D$16,2,1)

Trong đó:

B5: Giá trị là đối tượng cần tìm ở đây là các đối tượng A, B hoặc C (Cột MÃ HÀNG).

$B$14:$D$16: Bảng giới hạn dò tìm, chính là B14:D16 (Ấn F4 để Fix cố định giá trị để khi Copy công thức xuống các ô khác, giá trị này không thay đổi).

2: Thứ tự cột giá trị cần lấy.

1: Trường hợp này, ta lấy giá trị tương đối nên chọn là 1.

3. Điền cột ĐƠN GIÁ

ĐƠN GIÁ (E5) = VLOOKUP(B5,$B$14:$D$16,3,1)

4. Cột THÀNH TIỀN: =E5*D5.

Kết luận

Qua bài viết trên, chúng ta đã có thể hiểu được về chức năng của hàm VLOOKUP, cũng như nắm được cụ thể về cú pháp của hàm và cách hàm VLOOKUP hoạt động trong việc tìm kiếm dữ liệu với những bảng cột dọc trong Excel. Hi vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về hàm VLOOKUP và có thể ứng dụng nó tốt nhất trong công việc của mình.

Tài liệu kèm theo bài viết

Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel: Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Hàm MID trong Excel được sử dụng chủ yếu để làm việc với các chuỗi văn bản. Bài viết sau sẽ giới thiệu về cú pháp và cách sử dụng cụ thể từ cơ bản đến nâng cao.

Cách sử dụng hàm MID trong Excel

Hàm MID trong Excel – Cú pháp và cách sử dụng cơ bản

Hàm MID trong Excel được thiết kế để kéo một chuỗi con từ chuỗi văn bản gốc. Về mặt kỹ thuật, hàm MID trả về số lượng ký tự được chỉ định bắt đầu từ vị trí bạn chỉ định.

Hàm Excel MID có các đối số sau:

MID(text;start_num, num_chars)

Trong đó:

Text: Là chuỗi văn bản gốc.

Start_num: Là vị trí của ký tự đầu tiên mà bạn muốn trích xuất.

Num_chars: Là số lượng ký tự cần trích xuất.

Hàm MID luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi chuỗi con được trích xuất chỉ chứa các chữ số. Điều này có thể rất quan trọng nếu bạn muốn sử dụng kết quả của công thức MID của mình trong các tính toán khác.

Nếu start_num lớn hơn độ dài tổng thể của văn bản gốc, công thức MID sẽ trả về một chuỗi trống (“”).

Nếu start_num nhỏ hơn 1, công thức MID sẽ trả về lỗi #VALUE.

Nếu num_chars nhỏ hơn 0 (số âm), công thức MID trả về lỗi #VALUE.

Nếu num_chars bằng 0, nó sẽ tạo ra một chuỗi trống (ô trống).

Nếu tổng của start_num và num_chars vượt quá tổng độ dài của chuỗi gốc, hàm MID sẽ trả về một chuỗi con bắt đầu từ start_num và cho đến ký tự cuối cùng.

Hàm MID trong Excel ví dụ về công thức

Cách trích xuất họ và tên

Giả sử tên đầy đủ nằm trong ô A2, tên và họ được phân tách bằng ký tự khoảng trắng, bạn có thể kéo tên đầu tiên bằng công thức này:

=MID(A2;1;SEARCH(” “;A2)-1)

Trong đó hàm SEARCH được sử dụng để quét chuỗi gốc cho ký tự khoảng trắng (“”) và trả về vị trí của nó, từ đó bạn trừ đi 1 để tránh dấu cách. Sau đó sử dụng hàm MID để trả về một chuỗi con bắt đầu bằng ký tự tiếp theo và cho đến ký tự đứng trước khoảng trắng để tìm được tên đầu tiên.

Để trích xuất tên cuối cùng từ A2, sử dụng công thức này:

=TRIM(MID(A2;SEARCH(” “;A2);LEN(A2)))

Một lần nữa, bạn sử dụng chức năng SEARCH để xác định vị trí bắt đầu (một khoảng trắng). Trong trường hợp này không cần phải tính toán chính xác vị trí kết thúc. Vì vậy trong đối số num_chars, bạn chỉ cần cung cấp tổng chiều dài của chuỗi gốc được trả về bởi hàm LEN.

Cách nhận chuỗi con giữa 2 dấu phân cách

Ví dụ nếu ngoài tên và họ, ô A2 còn chứa tên đệm, vậy làm thế nào để trích xuất nó? Về mặt kỹ thuật, nhiệm vụ tập trung vào việc tìm ra vị trí của hai khoảng trắng trong chuỗi ban đầu và bạn có thể thực hiện theo cách sau:

Đầu tiên sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của khoảng trắng đầu tiên (“”), sau đó thêm 1 vì muốn bắt đầu với ký tự theo sau khoảng trắng. Do đó, bạn nhận được đối số start_num của công thức MID là:

SEARCH (“”;A2) +1

Tiếp theo, nhận vị trí của ký tự khoảng trống thứ hai bằng cách sử dụng hàm SEARCH lồng nhau hướng dẫn Excel bắt đầu tìm kiếm từ lần xuất hiện thứ hai của ký tự khoảng trắng:

SEARCH(“”;A2;SEARCH(” “;A2)+3)

Để tìm ra số lượng ký tự trả về, hãy trừ vị trí của khoảng trắng thứ nhất khỏi vị trí của khoảng trắng thứ 2, sau đó trừ đi 1 từ kết quả vì bạn không muốn có thêm khoảng trắng nào trong chuỗi con kết quả. Do đó, bạn có đối số num_chars là:

SEARCH(“”;A2;SEARCH (“”;A2) +1)-SEARCH (“”;A2)

Với tất cả các đối số được đặt cùng nhau, ở đây có công thức MID để trích xuất một chuỗi con giữa 2 ký tự khoảng trắng hoàn thiện sẽ là:

= MID (A2; SEARCH(“”;A2) +1; SEARCH(“”;A2;SEARCH (“”;A2) +3) – SEARCH (“”;A2) -1)

Theo cách tương tự, bạn có thể trích xuất một chuỗi con giữa bất kỳ dấu phân cách nào khác với cấu trúc như sau:

MID(string;SEARCH(delimiter;string)+1;SEARCH (delimiter;string;SEARCH(delimiter; string)+1) – SEARCH (delimiter;string)-1)

Ví dụ: để kéo một chuỗi con được phân tách bằng dấu phẩy và dấu cách, hãy sử dụng công thức sau:

= MID(A2;SEARCH(“,”;A2) + 1;SEARCH(“,”;A2; SEARCH(“,”;A2) +1)-SEARCH (“,”; A2)-1)

Cách buộc công thức MID trả về giá trị là số

Giống như các hàm văn bản khác, hàm MID trong Excel luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi nó chỉ chứa các chữ số. Nhưng nếu muốn kết quả trả về là một số, chỉ cần sử dụng hàm MID kết hợp với hàm VALUE để chuyển đổi một giá trị văn bản đại diện cho một số thành một số.

Ví dụ: Để trích xuất một chuỗi con 3 ký tự bắt đầu bằng ký tự thứ 7 và chuyển đổi nó thành một số, hãy sử dụng công thức này:

=VALUE(MID(A2;7;3))

Cách tương tự cũng có tác dụng đối với các công thức phức tạp hơn. Trong ví dụ trên, giả sử mã lỗi có độ dài thay đổi, bạn có thể trích xuất chúng bằng công thức MID có chuỗi con giữa 2 dấu phân cách được lồng trong hàm VALUE:

=VALUE(MID(A2;SEARCH(“:”;A2)+1;SEARCH(“:”;A2;SEARCH(“:”;A2)+1)-SEARCH(“:”;A2)-1))

Tất Tần Tật Cách Sử Dụng Pivot Table Excel 2013 Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Bên cạnh các hàm, công thức phổ biến để có thể tính toán thì pivot table là một trong những tính năng rất hữu dụng nhằm tổng hợp, phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng trên excel. Vậy cách sử dụng pivot table excel 2013 như thế nào?

Pivot table là gì

Pivot table có thể hiểu là một phương thức tương tác nhanh chóng nhằm tóm tắt các dạng dữ liệu lớn trong một bản tính. Tinh năng này được thiết kế chuyên dùng cho các trường hợp như:

Truy tìm lượng dữ liệu lớn theo cách thức thân thiện

Tổng hợp dữ liệu số, tóm tắt dữ liệu theo thể loại, tạo công thức tùy chỉnh

Mở rộng, thu gọn các dữ liệu để tập trung kết quả và phân tích chi tiết các vùng bạn quan tâm

Lọc, sắp xếp, định dạng các nhóm dữ liệu hữu ích, tập trung vào thông tin mình muốn phân tích

Trình bày báo cáo trực tuyến một cách hấp dẫn, có kèm theo các chú thích rõ ràng.

Cách sử dụng pivot table excel 2013 cơ bản

Nếu muốn thực hiện cách sử dụng pivot table excel 2013, bạn cần phải bôi đen toàn bộ ô dữ liệu. Ví dụ, trong bảng tính toán này là từ ô B3 đến G15. Sau đó chọn menu insert/ Pivot table.

Kéo cột nhóm sản phẩm vào row labels

Cột tháng đưa vào column labels

Cột số tiền vào vùng values area

Cột khu vực đưa vào report filter

Và sau khi đã hoàn thành xong các bước trên của cách sử dụng pivot table excel 2013, bạn sẽ nhận lại được kết quả như trong hình:

Cách sử dụng pivot table excel 2013 nâng cao

Tính năng slicer để lọc dữ liệu với Pivot table

Tính năng slicer là một công cụ mới xuất hiện trong phần mềm excel kể từ phiên bản 2010. Tính năng này thường cung cấp những nút để bạn có thể lọc dữ liệu ở bản tính hoặc dữ liệu pivot table. Bên cạnh việc lọc nhanh các dữ liệu ở bảng tính, chức năng này của excel còn giúp bạn hể chính xác hơn những thông tin được hiển thị trong bảng pivot table mà bạn đã lọc.

Và để thực hiện cách sử dụng pivot table excel 2013 này, bạn cần làm các bước như sau

Bước 2: Sau khi đã lựa chọn xong 1 bảng tính mà bạn muốn lọc dữ liệu, bạn có thể chọn một hoặc nhiều trường khác nhau để có thể tiến hành lọc dữ liệu với tính năng slicer. Ví dụ, đối với bảng tính trên đã chọn các trường như department và status. Sau khi lọc dữ liệu bằng tính năng slicer sẽ cho ra kết quả như sau

Nhóm các dữ liệu lại với nhau

Nếu như bạn đang có một bản tính với các dữ liệu đang bị xếp một cách rời rạc, không có sự thống nhất. Thông thường, bạn sẽ sử dụng các cách như nhấp hết các dữ liệu tương ứng. Sau đó sử dụng hàm Sum để tính giá trị tổng. Tuy nhiên, nếu bạn biết tới tính năng group trong cách sử dụng pivot table excel 2013 thì đây là một tính năng giúp bạn rất dễ dàng có thể tính được các kết quả tổng, kết quả trung bình mà không cần phải mất quá nhiều công sức.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Cách Làm Powerpoint Cơ Bản Đến Nâng Cao trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!