Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Camera Raw Trong Photoshop # Top 3 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Camera Raw Trong Photoshop # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Camera Raw Trong Photoshop mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để vào được công cụ Camera Raw sử dụng các bạn sẽ làm như sau.

Bước 1: Các bạn mở file cần chỉnh sửa. Menu File → Open (Crt+O) ta chọn 1 ảnh bất kỳ cần chỉnh sửa

Bước 3: Chức năng 1 số công cụ thường dùng trong camera raw

Tại thẻ đầu tiên Basic → Chọn chức năng Auto hoặc dèault → bật chức năng xem trước và sau (Q) khi chỉnh.

Đây là chức năng auto. Thông số mặc định của photoshop mà phần mềm tự tính toán đưa ra.

Các bạn có thể tùy chỉnh lại các thông số mà mình thích, nhưng theo mình các bạn nên chọn chức năng auto trước để xem phần mềm tính toán có tốt hay không. Nếu mình chọn auto bức hình của mình xong mà mình không ưng ý thì mình sẽ tùy chỉnh lại.

Ý nghĩa các thông số của camera raw.

Exposure: Điều chỉnh độ phơi sáng cho toàn bộ tấm ảnh các bạn có thể tăng hoặc giảm để điều chỉnh ánh sáng.

Contrast: ĐIều chỉnh độ tương phản của ảnh, phần này các bạn nên điều chỉnh ít thôi.

Highlights: Chỉ điều chỉnh những vùng sáng của bức ảnh. Thông thường mục này thường giảm xuống tối đa.

Shadows: Công cụ chỉnh sửa bóng đổ và nó ngược lại với công cụ Highlights.

Whites: Công cụ chỉn sửa ánh sáng trắng của vùng trung gian

Blacks: Công cụ chỉnh sửa các vùng tối của vùng trung gian.

Clarity: Công cụ tăng thêm độ chi tiết và độ nổi khối cho bức ảnh.

Vibrance: Công cụ tăng cường thêm các màu sắc sinh động hơn, đặc biệt là các màu xanh lá mạ non, màu hồng phấn.

Saturation: Độ bảo hòa của màu sắc các bạn tăng giảm nhẹ để thấy sự thay đổi của bức ảnh.

Các thông số thẻ Tone Cuver: Thẻ Tone Cuver 1 số công cụ chỉnh tương tự giống như thẻ Basic đầu tiên

Point: Phần này các bạn tự lựa chọn kéo thả để chọn

Bước 5: Thẻ Detail: Công cụ điều chỉnh độ sắc nét cho bức ảnh.

Tham số

Các thông số chi tiết.

Ammount: Có tác dụng chỉnh đối tượng cho sắc nét và nhìn rõ hơn.

Detail: Tăng độ chi tiết cho bức hình thẻ này các bạn không nên tăng nhiều quá. Nếu tăng nhiều quá sẽ dẫn đến hình ảnh của chúng ta bị nhiễu thêm

Masking: Công cụ giảm nhiễu những hạt nhỏ cho toàn bộ bức ảnh. Phần này các bạn có thể tăng nhiều lên một chút để cho bức ảnh được nét hơn. Các bạn có thẻ kéo thanh trượt để thấy được sự thay đổi của bức ảnh.

Luminance: Công cụ giảm nhiễu những hạt to. Phần này các bạn chỉnh ít thôi để ảnh không bị bệt, không nên lạm dụng quá.

Ngoài ra còn có các công cụ Luminance deltail, Luminance contrast, Color, Color detail là những cái bổ sung cho Luminance bạn có thể hiện chỉnh thêm để thấy sự thay đổi.

Bước 6: Điều chỉnh màu sắc cho bức hình

Màu sắc cũng là cái cực kỳ quan trong trong hình ảnh. Nó sẽ quyết định hình ảnh của chúng ta xấu hay đẹp.

HUE: thẻ này sẽ thay đổi màu đang có trên bức hình. Nó có toàn bộ tính chất màu của RGB, CMYK…

Saturation: Công cụ chỉnh màu bổ xung đậm hoặc nhạt hơn cho bức hình giúp hình

Luminance: Công cụ hiệu chỉnh màu cho từng vùng trên bức hình. Hiệu chỉnh ở 1 vùng rộng trên bức hình.

Bước 7: Công cụ Spot Removal (phím tắt là B). Công cụ chỉnh sửa những chi tiết bị thừa, những khuyết điểm trên hình công cụ này sử dụng giống như công cụ Path tool (phím tắt là J) ở bên ngoài.

Phải nói Sử dụng Camera Raw trong photoshop rất đẹp, xử lý nhanh và rất tiện lợi phải không nào.

https://www.youtube.com/watch?v=tniSVRW6R1M&list=PL7GWThVfd5vjRHFc3K0veSUGCuJoiiUwa

Hướng Dẫn Xử Lý Ảnh Raw Trong Photoshop Adobe Camera Raw

Nhưng đối với người mới xử lý RAW thì đây là điều khá khó khăn, đôi khi cho ra kết quả ảnh còn tệ hơn thay vì làm nó đẹp long lanh như ý muốn.

Bài hướng dẫn nhanh này sẽ giúp khám phá các công cụ cơ bản của Adobe Camera Raw (ACR) để bạn có thể nhanh chóng thuần phục phần xử lý hậu kỳ “đau đầu” này, hiểu các khả năng và cả những hạn chế của nó.

Thanh trượt tiếp theo bạn sẽ thấy là Contrast (độ tương phản), đó là mối quan hệ giữa các vùng sáng và tối trong ảnh của bạn. Nếu bạn kéo nó sang bên phải, bạn sẽ tăng độ tương phản đó là lý do tại sao một dấu cộng (+) sẽ xuất hiện bên cạnh chỉ số. Di chuyển nó sang trái sẽ giảm độ tương phản, do đó dấu trừ (-) xuất hiện. Nếu độ tương phản thấp cũng sẽ làm cho bức ảnh có vẻ “phẳng” hơn, do phạm vi chênh lệch sáng tối giảm xuống.

Bỏ qua 1 vài thanh trượt, chúng ta đi tới thanh Clarity (độ nét). Đây là chức năng được nhiều người sử dụng để làm ảnh trông sắc nét hơn, nhưng cũng không nên lạm dụng nó sẽ khiến ảnh trông không tự nhiên. Clarity được xếp chung với Contrast bởi nó về cơ bản cũng là làm tăng độ tương phản nhưng là giữa các tông màu. Hệ thống thông minh của nó sẽ tự tìm các viền của đối tượng rồi làm tăng tương phản, làm đậm lên so với xung quanh.

Thanh Highlights điều khiển phần sáng rực nhất (cả cháy sáng) của bức ảnh, như ví dụ:

Cũng ở khu vực các thanh trượt, bạn sẽ thấy các thanh Shadows và Blacks, chúng hoạt động cũng giống như 2 thanh Highlights – Whites, nhưng ở phần ngược lại là các khu vực tối của bức ảnh.

Thanh trượt Blacks ảnh hưởng tới khắp các khu vực tối con Shadows là những chỗ tối nhất. Chúng ta sẽ xem ví dụ bên dưới để dễ hình dung:

SATURATION và VIBRANCE

Saturation là thanh trượt tiếp theo trong danh sách. Nó có tác động đến tất cả các màu sắc của hình ảnh chứ không chỉ ở khu vực nhỏ nào. Nếu kéo hoàn toàn sang bên trái, bạn sẽ mất tất cả màu và để hình ảnh của bạn đen trắng. Kéo tất cả các cách bên phải, Saturation có thể đạt đến màu sắc rất rực rỡ.

Vibrance là bản nâng cấp của Saturation, nó sẽ tác động tới những màu sắc yếu hơn chứ ko phải tất cả màu sắc như Saturation. Những khu vực đã có màu sắc rực rỡ rồi thì sẽ ít bị tác động hơn so với khu vực màu sắc nhạt hơn.

Tuy nhiên, nếu bạn chọn tùy chọn thứ hai, thay vì chỉ nhấp vào “Open image”, hãy nhấn thêm phím Shift để nút này đổi thành “Open Object”. Bằng cách này, bạn sẽ mở hình ảnh của mình trên Photoshop dưới dạng “Smart Object” để có thể quay lại các tùy chọn ACR thực hiện một số điều chỉnh sau này nếu cần.

Hướng Dẫn Sử Dụng Công Cụ Blur Tool Trong Photoshop

Blur trong Photoshop là tính năng làm mờ trong công cụ chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp Photoshop. Tính năng này được thể hiện rất chi tiết trong Menu Filter và cung cấp cho bạn rất nhiều tùy chỉnh hay sáng tạo.

Tips: Các công cụ cơ bản trong photoshop (Toolbox)

Các tùy chọn lệnh Blur trong Photoshop

Average là một trong những công cụ hữu ích trong Photoshop Blur. Với bộ lọc này, Photoshop sẽ tính toán để lấy điểm ảnh trung bình của phần hình ảnh trong vùng chọn hoặc toàn bộ hình ảnh. Sau đó lấp đầy vào hình ảnh trong vùng chọn hoặc toàn bộ hình ảnh với điểm ảnh trung bình đó.

Blur giúp loại bỏ những hạt noise trên hình hoặc những chỗ tiếp giáp giữa các điểm màu, giúp hình ảnh của bạn trở nên mịn hơn, hòa trộn hơn. Blur More kết quả sẽ cao gấp 3, 4 lần.

Box Blur giúp làm nhòe hình ảnh phụ thuộc vào màu trung bình của những pixel liền kề. Bộ lọc này giúp cho việc tạo ra những hiệu ứng đặc biệt. Bạn có thể chọn kích thước của vùng ảnh sử dụng để tính toán cho việc ra kết quả trung bình, thông số Radius càng lớn thì kết quả càng nhòe.

Giúp thêm độ nhòe cho hình ảnh giống như độ sâu trường ảnh khi chụp hình, giúp ta làm nổi bật chủ thể, còn hình nền phía sau bị làm nhòe.

Motion Blur giúp làm nhòe ảnh theo một hướng xác định (từ -360 đến +360) và ở một mức độ nào đó (từ 1 đến 999). Hiệu ứng của bộ lọc tương tự như khi ta chụp hình phơi sáng trong một thời gian cố định.

Hiệu ứng Shape Blur cho phép làm nhòe theo một hình shape được chỉ định. Shape này chỉ áp lên từng pixel nên dù chọn blur theo hình nào thì sự khác biệt đều không rõ ràng để ta thấy được.

Hiệu ứng Surface Blur cho phép làm nhòe, tạo bề mặt mịn, trơn nhẵn, gỡ bỏ các hạt chấm chấm mà vẫn bảo toàn chi tiết các cạnh.

# Hướng Dẫn Sử Dụng Adobe Photoshop Express

Adobe Photoshop là một tiêu chuẩn công nghiệp khi nói đến phần mềm chỉnh sửa ảnh. Tuy nhiên, nó có thể hơi đắt đối với nhiều người, đặc biệt nếu bạn không có kế hoạch sử dụng nó thường xuyên.

Tải xuống Adobe Photoshop Express cho iOS

Tải xuống Adobe Photoshop Express cho Android

Tải xuống Adobe Photoshop Express cho Windows Phone

Chỉnh sửa ảnh như Pro với Photoshop Express

Trước tiên, bạn cần quyền truy cập Photoshop Express Web. Ngoài ra, bạn có thể tải xuống ứng dụng cho thiết bị di động của mình. Tiếp theo, nhấp vào Tải ảnh lên. Bạn sẽ cần ảnh ở định dạng JPEG và ảnh không được lớn hơn 16 MP. Bây giờ bạn có thể bắt đầu các bước chỉnh sửa.

1. Cắt, xoay và thay đổi kích thước

Photoshop Express là một lựa chọn tuyệt vời để thay đổi kích thước hình ảnh. Bạn chọn Crop & Rolate từ mặt hàng Căn bản trong bảng điều khiển bên trái để truy cập các công cụ này.

Đầu tiên, chúng tôi sẽ cắt hình ảnh. Bạn sử dụng menu thả xuống Kích thước cây trồng để chọn tỷ lệ khung hình mong muốn, sau đó điều chỉnh các nút giữ ở mỗi góc của ảnh.

Ảnh trên là tùy chọn áp dụng Hình thức miễn phí để lấy nét ở phía bên phải của hình ảnh, vì vậy nó sẽ dài hơn chiều rộng.

Khi bạn đã hài lòng với tỷ lệ, hãy chuyển sang sử dụng công cụ Làm thẳng. Thanh trượt giúp bạn dễ dàng xoay hình ảnh, có thể hữu ích nếu bạn đang làm việc với hình ảnh có nhiều đường kẻ. Ví dụ: nếu bạn đang chỉnh sửa ảnh chụp đường chân trời, bạn sẽ muốn tất cả các đường thẳng đứng bao gồm cả các tòa nhà trông càng thẳng càng tốt.

Tiếp theo là chỉnh sửa kích thước ảnh. Có nhiều nút ở đầu màn hình cung cấp các cài đặt trước cho hình ảnh hồ sơ mạng xã hội và di động của bạn. Tuy nhiên, nếu bạn muốn kiểm soát nhiều hơn, hãy chọn Tập quán và nhập thủ công các kích thước trong mục Cao và Chiều rộng Phía bên phải.

2. Điều chỉnh màu sắc

Khi bạn chụp ảnh, bạn nắm bắt được rất nhiều thông tin về ánh sáng và màu sắc, nhưng kết quả bạn nhận được không phản ánh chính xác các điều kiện trong ngày. May mắn thay, máy ảnh của bạn sẽ thu thập đủ dữ liệu để chỉnh sửa nó sau đó.

Photoshop Express không cung cấp khả năng kiểm soát chính xác những thứ như Cân bằng màu sắc và Cấp độ mà bạn có thể tìm thấy trong phiên bản đầy đủ của phần mềm. Tuy nhiên, cài đặt trước của nó đủ tốt để thực hiện một số cải tiến đáng chú ý cho ảnh gốc của bạn. Hãy bắt đầu với Sự phơi nhiễm trong mục Căn bản của menu công cụ.

Trong hình trên, bạn có thể thấy rằng ảnh gốc là ảnh chính giữa với hai phiên bản tùy chọn Sự phơi nhiễm (tiếp xúc) ở hai bên. Bạn có thể không sử dụng như vậy, nhưng đó là để minh họa cho công cụ này. Nó được sử dụng để điều chỉnh độ sáng hoặc bóng tối, tùy thuộc vào yếu tố nào của bức ảnh bạn thiếu.

Đây là ảnh ở bốn mức độ bão hòa khác nhau, với ảnh gốc ở cạnh trái. Như bạn có thể thấy, bức ảnh ở cạnh phải gần như không thực tế, hai bức ảnh ở giữa có thể là phù hợp nhất.

Công cụ này nhằm khắc phục các vấn đề với cân bằng trắng chứ không phải để cải thiện một bức ảnh. Nếu ảnh của bạn không cần điều chỉnh cân bằng trắng thì hãy bỏ qua công cụ này.

3. Thêm hiệu ứng

Trong khi các kỹ thuật trên sẽ giúp bạn tinh chỉnh ảnh của mình, Photoshop Express cung cấp một số chức năng khác cho phép bạn thay đổi nhiều kiểu hơn. Các công cụ được liệt kê trong Các hiệu ứng các bộ lọc giống như các bộ lọc tiêu chuẩn của Photoshop và chúng rất hữu ích nếu bạn muốn làm cho bức ảnh của mình thực sự bắt mắt.

Ví dụ: hình ảnh trên cho bạn thấy cách sử dụng công cụ Pixelate để thay đổi hoàn toàn giao diện ảnh của bạn.

Công cụ Màu Pop Có thể được sử dụng để chọn một màu cụ thể, thay đổi phần còn lại của bức ảnh thành màu trắng hoặc đen.

Hiệu ứng Phác thảo được sử dụng để thêm một cái gì đó như phong cách hội họa vào ảnh.

Các hiệu ứng có sẵn trong Photoshop Express không cho phép tùy chỉnh quá nhiều, nhưng chúng có khả năng nhanh chóng thêm một cái gì đó thú vị và thay đổi cơ bản hình ảnh.

4. Lưu hình ảnh

Khi bạn đã hài lòng với các chỉnh sửa của mình, bây giờ là lúc lưu ảnh để bạn có thể sử dụng ảnh ở bất cứ đâu.

Bạn bấm vào Làm xong để lưu các thay đổi của bạn.

Sau đó nhấp vào Tiết kiệm và điều hướng đến thư mục bạn muốn lưu ảnh.

Photoshop Express là một công cụ tuyệt vời, nhưng nó có nhiều hạn chế. Nó có tất cả những điều cơ bản bạn cần để chỉnh sửa ảnh của mình. Nếu bạn không hài lòng với công cụ này, bạn có thể dùng thử GIMP – một giải pháp thay thế mã nguồn mở miễn phí cho Photoshop. Mặc dù GIMP không có tất cả các tính năng của Adobe, nhưng nó là một phần mềm mạnh mẽ theo đúng nghĩa của nó.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Camera Raw Trong Photoshop trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!