Đề Xuất 4/2023 # Ngữ Pháp Toeic: Thì Quá Khứ Đơn, Thì Quá Khứ Tiếp Diễn # Top 4 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 4/2023 # Ngữ Pháp Toeic: Thì Quá Khứ Đơn, Thì Quá Khứ Tiếp Diễn # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Toeic: Thì Quá Khứ Đơn, Thì Quá Khứ Tiếp Diễn mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn tuy cơ bản nhưng lại là kiến thức không thể thiếu trong việc thành lập những câu nói đơn giản và trong quá trình đọc hiểu. Các bạn cần nắm chắc hai thì này để có thể hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì quá khứ đơn.

Giống như thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành, người học hai thì này cần có những công cụ kiến thức không thể thiếu là bảng động từ bất quy tắc và cách thêm đuôi -ed, -ing.

I. Cấu trúc của thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn:

Khẳng định

– I, he, she, it , N (số ít) + Was

– You, we, they, N (số nhiều) + WereVí dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

2.Verbs:

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed “. Những động từ này ta cần học thuộc.

-I was thinking about him last night.

-We were just talking about it before you arrived.

Phủ định

S+ was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm”not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t– were not = weren’t– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)2. Verbs :

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ :He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ:

-I wasn’t thinking about him last night.

-We were not talking about it before you arrived.

Nghi vấn

Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

-Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

-Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

-Were you thinking about him last night?

-What were you just talking about before I arrived?

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

IV. Bài tập ôn luyện

Tải Bài tập về máy: https://drive.google.com/open?id=1SQ6Wdplc9cpULcRVcz4O21kr4Y_LEbPBpypMfPR3uAo

Tuy chỉ chiếm 15% trong đề thi nhưng ngữ pháp TOEIC là nền tảng cần phải nắm vững nếu như bạn muốn học tốt tiếng anh. Các thì trong tiếng anh nói chung mà đặc biệt là thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn là 2 thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng, không chỉ xuất hiện trong đề thi mà còn xuất hiện trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày.

Vì vậy, muốn nắm thật rõ lý thuyết cũng như là cách sử dụng, hay mới vừa làm quen với ngữ pháp TOEIC nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc ôn luyện và cần sự hỗ trợ, giảng dạy, bạn có thể tham gia học trực tiếp thông qua do chính thầy Quý khóa học TOEIC Online của FireEnglishKhóa học hiện đang có Voucher giảm 40% học phí FireEnglish 980 đứng lớp cùng với đội ngũ giáo viên giỏi tận tâm hướng dẫn. dành cho những bạn đăng ký sớm nhất.

XEM LỊCH KHAI GIẢNG VÀ NHẬN NGAY MÃ GIẢM HỌC PHÍ 40%

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với While Và When

WHILE

trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian

WHEN

trong thời gian, trong khi

2. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN

Cấu trúc

WHILE + clause (mệnh đề)

Vị trí

Mệnh đề WHILE có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHILE đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng:

Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm.

E.g: My mother was preparing dinner while my father was watching TV. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối trong khi bố tôi đang xem phim.)

Câu này có thể được viết lại thành: While my father was watching TV, my mother was preparing dinner.

E.g: My sister listening to music while my brother was playing video games. (Chị tôi đang nghe nhạc trong khi anh tôi đang chơi game).

Câu này cũng có thể viết thành: While my brother was playing video games, my sister was listening to music.

Ngoài ra, WHILE còn dùng để diễn tả hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

E.g. While I was doing my homework, my mother came. (Khi tôi đang học bài thì mẹ tôi vào).

Vị trí

Mệnh đề WHEN có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng: Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức.

E.g. He turned off the light when I was writing the report. (Anh ta tắt điện khi tôi đang viết báo cáo.) Câu này có thể được viết là: When I was writing the report, he turned off the light.

E.g: My aunt came when we were having dinner. (Cô tôi đến khi chúng tôi đang ăn tối.)

3. Sự giống và khác nhau của WHILE và WHEN trong thì quá khứ tiếp diễn

Qua phần 2, chúng ta có thể thấy thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN khá giống nhau.

Cấu trúc

WHEN/WHILE + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn)

Vị trí

Đầu/cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề sẽ kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng

Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

When I was crying, he hugged me. (Khi tôi đang khóc, anh ấy ôm tôi.)

They decided to cancel their meeting while they were coming back to the office. (Họ quyết định hủy cuộc họp khi đang trên đường quay trở lại văn phòng.)

While I was reading a book, the telephone rang. (1)

When I was reading a book, the telephone rang. (2)

Như vậy, câu (1) mang nét nghĩa: khi tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.

Qua đây, chúng ta vừa đã hiểu hơn về thì Quá khứ Tiếp diễn với cấu trúc WHILE và WHEN về cấu trúc, vị trí và cách sử dụng. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN tương đối giống nhau, và nếu không có ý định chỉ rõ khoảng thời gian xảy ra sự việc thì gần như ta có thể thay thế hai từ này cho nhau.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ He/ She/ It + was + verb-ingWe/ You/ They + were

The children were playing football at that time. (Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + was/ were + not + verb-ing

I waved to her but she wasn’t looking. (Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Was/ Were + subject + verb-ing?

What were you doing at 10 o’clock last night? (Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.

I was doing my homework at 6 p.m last Sunday. (Chủ Nhật trước, vào lúc 6 giờ chiều tôi đang làm bài tập về nhà.)

They were practicing English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)

What were you doing at this time yesterday? (Vào giờ này hôm qua bạn đang làm gì?)

b. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.

Yesterday, Mr Smith was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt buổi chiều hôm qua ông Smith đã làm việc trong phòng thì nghiệm.)

What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Hôm qua, từ 3 giờ đến 6 giờ chiều, bạn đã làm gì?)

c. Hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.)

Cách dùng này thường được dùng với các liên từ when và while.

When I came yesterday, he was sleeping. (Hôm qua khi tôi đến, anh ta đang ngủ.)

What was she doing when you saw her? (Cô ta đang làm gì khi bạn gặp cô ta?)

While I was working in the garden, I hurt my back. (Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.)

d. Hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes. (Hôm qua, tôi nấu ăn trong khi chị tôi rửa bát đĩa.)

e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói.

Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu. Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).

When the students heard the bell, they left their class. (Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp.)

[NOT… were hearing …]

He felt tired at that time. (Vào lúc đó anh a cảm thấy mệt.)

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + verb-ing

She was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ing

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Had + subject + been + verb-ing ?

Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)

b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.

When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)

He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Toeic: Thì Quá Khứ Đơn, Thì Quá Khứ Tiếp Diễn trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!