Đề Xuất 4/2023 # Phân Biệt One Và Once Trong Tiếng Anh # Top 13 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 4/2023 # Phân Biệt One Và Once Trong Tiếng Anh # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt One Và Once Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Với nghĩa này once được dùng trong thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

When I was a child I did visit Paris once.

Hồi tôi còn nhỏ tôi đã thăm Paris một lần.

I’ve never been to America; I hope that I will go there once in my life.

Tôi chưa từng đến nước Mỹ; Tôi ước rằng tôi sẽ tới đó một lần trong đời.

Trường hợp này thường được dùng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định trong quá khứ. Với cách này once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu có động từ ” to be ” hoặc trợ động từ thì once nằm sau các động từ này.

All the people of the world were once Chinese. Can you believe that?

Tất cả mọi người trên thế giới đã từng là người Trung Quốc. Bạn có thể tin nổi điều này không?

Trường hợp này once đóng vai trò là liên từ.

I will return you your hammer once I finish my work.

Tôi sẽ trả lại bạn lại cái búa ngay khi tôi xong việc.

One of their cars was broken.

Một trong số những chiếc xe của họ đã hỏng rồi.

One làm tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

One day you’ll be glad that you have learnt English.

Một ngày nào đó anh sẽ thấy vui mừng vì bạn đã học tiếng Anh.

One dùng làm bổ ngữ cho một động từ hay một giới từ để tránh việc lặp lại một danh từ.

There have been a lot of students talking during the lesson, and I have to pick ones out of the class finally.

Rất nhiều học sinh nói chuyện trong giờ, và cuối cùng tôi đã phải đuổi một vài học sinh ra ngoài.

One với nghĩa: người ta, thiên hạ…làm chủ ngữ cho động từ số ít.

Where does one get the tickets?

Người ta mua vé ở đâu ?

One who always tries to remove bad things in his mind can find truthful happiness.

Người mà có thể cố gắng loại bỏ những thứ xấu trong tư tưởng có thể tìm thấy hạnh phúc đích thực.

Phân Biệt As Much As Và As Many As Trong Tiếng Anh

As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng.

As much as có nghĩa là “nhiều như”.

Cấu trúc as much as

He likes to play baseball as much as he likes basketball. Anh ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng rỏ.

She loves her job as much as she loves her family.. Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của mình.

S + V + as much as + possible Ai đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc as many as cũng có nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”.

Cấu trúc as many as

Ai đó làm gì nhiều nhất có thể/càng nhiều càng tối

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Phân biệt as much as và as many as trong tiếng Anh

Nếu chú ý kỹ các ví dụ bên trên thì chúng ta có thể nhanh chóng nhận ra điểm khác biệt giữa as much as và as many as rồi. Đó chính là as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm được.

The amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole life.Số tiền anh ấy kiếm một tháng bằng số tiền tôi kiếm cả đời.

Ngoài cách sử dụng với cấu trúc chúng tôi thì much và many còn có các cách dùng khác. Chi tiết các bạn có thể tham khảo bài viết lượng từ trong tiếng Anh .

Sau khi tìm hiểu và cùng chúng mình phân biệt as much as và as many as thì các bạn đã tự tin sử dụng hai cụm từ này chưa?

Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau:

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

Phân Biệt &Amp; Cách Dùng Used To Trong Tiếng Anh

Phân biệt ý nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng Used to, Tobe Used to, To Get Used to chuẩn nhất trong tiếng Anh. Used to dùng để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Ví dụ: – I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) – Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn’t. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa) – I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)

3 cấu trúc và cách sử dụng Used to trong tiếng anh

1. Used to + Verb: chỉ thói quen, hành động thường xuyên trong quá khứ

Used to dùng để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Ví dụ: – I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) – Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn’t. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa) – I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)

2. Cách sử dụng và công thức To get used to + V-ing/ Noun

To get used to thường dùng để diễn tả về một việc gì đó mà chúng ta dã trở nên quen thuộc. Ví dụ: – He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng – I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó) – She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày) – I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

Một cấu trúc khác của To get used to

*Get used to + something/someone Ex: I get used to the cold although I didn’t like it before (Tôi trở nên quen với cái lạnh mặc dù trước đây tôi không thích nó) She got used to my mother after a while (Cô ấy đã quen với với mẹ tôi sau một khoảng thời gian)

3. Cấu trúc và cách dùng To be + V-ing/ Noun

Tobe used to dùng để diễn đạt những việc thường xuyên xảy ra, ngay cả trong hiện tại và không có gì là bất thường cả.

Ví dụ:

He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)

Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)

They’ve always lived in hot countries so they aren’t used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)

Phân Biệt Cách Dùng Both, Both Of Và Either, Neither Trong Tiếng Anh

Bài viết này sẽ ôn tập chi tiết về cách dùng Both, Both of và Either, Neither trong tiếng anh để các bạn hiểu rõ và vận dụng.

Ví dụ, bạn đang nói về việc đi ăn tiệm chiều nay. Có hai nhà hàng mà bạn có thể tới, bạn nói:

– Ta dùng both /neither /either với hai vật, sự việc.v.v. Bạn có thể dùng các từ này cùng với danh từ (both books, neither books…) .

Both restaurants are very good. (không nói “the both restaurants”)

Cả hai nhà hàng đều rất ngon.

Neither restauranrs is expensive.

Không nhà hàng nào đắt cả.

We can go to either restaurant. I don’t mind.

Chúng ta có thể tới nhà hàng nào cũng được. Tôi không có ý kiến gì.

(either = một trong hai, cái nào cũng được)

– Khi bạn dùng both/neither/either + of, bạn luôn luôn cần thêm the… /these /those… /my /your /his /Tom’s… (.v.v.). – Bạn không thể nói “both of restaurant”. Bạn phải nói “both of the restaurants”, “both of those restaurant” v.v…;

II. Cách dùng Both of, Neither of, Either of

Both of these restaurants are very good.

Cả hai nhà hàng này đều rất ngon

Neither of the restaurants we went to was (or were) expensive.

Không có cái nào trong số hai nhà hàng mà chúng ta đã tới là đắt cả.

I haven’t been to either of those restaurants. (= I haven’t been to one or the other)

– Bạn không cần thêm of sau both. Vì thế bạn có thể nói:

Tôi chưa tới nơi nào trong số hai nhà hàng đó.

Both my parents are from London. hay Both of my parents…

– Bạn có thể dùng both of/ neither of/ either of + us /you /them:

Hai bố mẹ tôi đều là người Luân đôn.

(talking to two people) Can either of you speak Spanish?

(nói với hai người) Một trong hai bạn nói được tiếng Tây Ban Nha chứ ?

I asked two people the way to the station but either of them knew.

– Bạn phải nói both of trước us/you/them (of là cần phải có):

Tôi hỏi hai người đường đến sân vận động nhưng cả hai đều không biết.

Both of us were very tired. (không nói ‘Both us were…’)

– Sau neither of… động từ có thể chia ở số ít hay số nhiều đều được:

Cả hai chúng tôi đều rất mệt.

Neither of the children wants (hay want) to go to bed.

– Bạn cũng có thể dùng both/neither/either đứng một mình:

Không đứa nào trong bọn trẻ muốn đi ngủ cả.

I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both. (hay I like both of them)

Tôi đã không thể quyết định mua cái nào trong hai cái áo đó. Tôi thích cả hai.

“Is your friend British or American?”

“Bạn của anh là người Anh hay Mỹ?”

“Neither. She’s Autralian”

“Đều không phải, Cô ấy là người úc”

“Do you want tea or coffee?”

“Anh muốn trà hay cà phê?”

“Either. I don’t mind.”

– Bạn có thể nói:

“Thứ nào cũng được. Tôi không bận tâm”

* both… and…:

Both Ann and Tom were late.

* neither…nor…:

Cả Ann và Tom đều đến muộn.

Neither Liz nor Robin came to the party.

Cả Liz và Robin đều không đến dự tiệc.

She said she would contact me but she neither wrote nor phoned.

* either…or…:

Cô ấy nói sẽ liên hệ với tôi nhưng cô ấy đã không viết thư cũng chẳng gọi điện thoại.

I’m not sure where he’s from. He’s either Spanish or Italian.

Tôi không chắc anh ấy người nước nào. Có thể anh ấy là người Tây Ban Nha hoặc người Ý.

Either you apoplogise or I’ll never speak to you again.

– Hãy so sánh either/neither/both (hai thứ) và any/none/all (nhiều hơn hai): + either/neither/both

Hoặc là anh xin lỗi hoặc là tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa.

There are two good hotels in the town. You can stay at either of them.

Có hai khách sạn tốt trong thị trấn.Anh có thể ở cái nào cũng được.

We tried two hotels. Neither of them had any rooms. /Both of them were full.

+ any/none/all

Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín người.

There are many good hotels in the town. You can stay at any of them.

Có nhiều khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở bất cứ cái nào trong số chúng.

We tried a lot of hotels. None of them had any rooms./All of them were full.

Chúng tôi đã đến nhiều khách sạn. Không cái nào trong số chúng còn phòng cả. Tất cả đã kín người.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt One Và Once Trong Tiếng Anh trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!