Cập nhật nội dung chi tiết về Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hãy xem ví dụ sau :
Tom: Look! It’s raining again. (Nhìn kìa, trời lại đang mưa) Ann: Oh no, not again. It rained all day yesterday, too. (Ồ, không, đâu phải lại đang mưa. Trời cũng đã mưa suốt ngày hôm qua rồi)
“Rainned” là thì Simple Past. (Quá khứ đơn). Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để nói về các hành động hoặc các tình huống trong quá khứ.
I very much enjoyed the party. (Tôi đã rất thích bữa tiệc) Mr Edwards died ten years ago. (ông Edwards đã chết cách đây mười năm) When I lived in Manchester , I worked in a bank (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong một ngân hàng)
Công thức thì quá khứ đơn 2
Rất thường khi động từ ở thì Simple Past tận cùng bằng -ed
We invited them to our party but they decided not to come. (Chúng tôi đã mời họ dự buổi tiệc của chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến) The police stopped me on my way home last night. (Cảnh sát đã chặn tôi lại trên đường tôi về nhà tối qua) She passed her examination because she studied very hard. (Cô ấy thi đâu vì cô ấy học rất chăm)
Nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc (irregular verbs). Điều này có nghĩa là hình thức quá khứ của các động từ này không tận cùng bằng -ed. Ví dụ
This house cost 35000 in 1980 (Căn nhà này trị giá 35000 bảng vào năm 1980)
Quá khứ của động từ be (am/is/are) là was/were.
I/he/she/it was we/you/they were
I was angry because Tom and Ann were late. (Tôi đã nổi giận vì Tom và Ann đến trễ)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn 3
Trong các câu hỏi và các câu phủ định ở thì Simple Past ta dùng did/didn’t + động từ nguyên thể (do/open/rain….)
It rainned. Did it rain ? It didn’t rain.
Ann: Did you go out last night, Tom ? (Tối hôm qua bạn có ra khỏi nhà không Tom) Tom: Yes, I went to the cinema. But I didn’t enjoy the film. (Có, tôi đã xem phim nhưng tôi không thích bộ phim đó) When did Mr Edwards die? (Ông Edwards chết khi nào ) What did you do at the weekend? (Bạn đã làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần trước?) We didn’t invite her to the party , so she didn’t come. (Chúng tôi đã không mời cô ấy dự tiệc, vì vậy cô ấy đã không đến) Why didn’t you phone me on Tuesday? (Sao hôm thứ ba bạn không gọi điện thoại cho tôi)
Chú ý rằng chúng ta thường dùng didn’t/did với have:
Did you have time to write the letter ? (Bạn có thời gian để viết thư không ?)
I din’t have enough money to buy anything to eat ( Tôi đã không có đủ tiền để mua thức ăn)
Nhưng chúng ta không dùng did với động từ be(was/were):
Why were you so angry ? ( Tại sao bạn giận dữ quá như thế?)
They weren’y able to come because they were very busy. (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận.) Was Tom at work yesterday ?
(Hôm qua Tom có đi làm không?)
Bài tập thì quá khứ đơn
11.1 In this exercise you have to need a sentence about hte present and then write a sentence about the past .
Example Tom usually gets up at 7:30 . Yesterday he got up at 7:30
Tom usually wakes up early. Yesterday morning ………………………………………..
Tom usually walks to work. Yesterday ………………………………………..
Tom is usually late for work. Yesterday ………………………………………..
Tom usually has a sandwich for lunch. Yesterday………………………………………..
Tom usually goes out in the evening. Yesterday evening ………………………………………..
Tom usually sleeps very well. Last night ………………………………………..
11.2 This time you have to put one of these verbs in each sentence:
Example: I was hungry, so I bought something to eat in the shop.
Tom’s father …………….. him how to drive when he was 17
Don……………..down the stairs this morning and …………….. his leg
We needed some money so we …………….. our car
Ann …………….. a lot of money yesterday. She…………….. a dress which ……………..50$
Jim …………….. the ball to Sue who …………….. it.
11.3 In this exercies you have to write questions. A friend has just come back from holiday and you are asking him about it.
Example Where / go Where did you go?
Food/ good? Was the food good?
How long/stay there?…………………………………………………………..
Stay in a hotel? ………………………………………………………………………….
go alone………………………………………………………………………….
how/travel?……………………………………………
the weather/fine?…………………………………………………………..
what/do in the evening ? v……………………………………………
meet any interesting people?…………………………………………………………..
11.3 This time you have to put the verb into the correct form. All sentences are past.
Example: I didn’t go (Not/go) to work yesterday because I wasn’t (Not/be) very well.
Tom……………..(not/shave) this morning because he……………..(not/have) time.
We ……………..(not/eat) anything because we ……………..(not/be) hungry
I ……………..(not/rush) because I ……………..(not/be) in a hurry
She……………..(not/be) interested in the book because she ……………..(not/understand) it.
Đáp án bài tập thì quá khứ đơn :
Bài Tập Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn
Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài tập phân biệt thì HTHT và thì QKĐ có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì HTHT (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Thì QKĐ (The simple past) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức và cách dùng thì HTHT và thì QKĐ trong tiếng Anh
* Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S+ have/has + V3 + (O)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ: Hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ở hiện tại Hành động vừa mới xảy ra, kinh nghiệm bản thân
Dấu hiệu nhận biết THTHT: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…
* Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cấu trúc thì QKĐ: S + V-ed/P2 (+ O)
Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ: Hành động, sự việc đã xảy ra trong 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
Dấu hiệu nhận biết TQKĐ: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Câu 1. Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành
1. I have not worked today.
2. We (buy)…………..a new lamp.
3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
4. Where (be / you) ?
5. He (write)…………..five letters.
6. She (not / see)…………..him for a long time.
7. (be / you)…………..at school?
8. School (not / start)…………..yet.
9. (speak / he)…………..to his boss?
10. No, he (have / not)…………..the time yet.
Câu 2. Hoàn thành các câu sau với thì Quá khứ đơn
1) chúng tôi Maths homework yesterday. (to do)
2)………Susan………to England by plane? (to go)
3) They………a farm two weeks ago. (to visit)
4) Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)
5) The chúng tôi home last weekend. (not/to be)
6) chúng tôi wonderful skirt? (to design)
7) My chúng tôi the van. (not/to crash)
8) The chúng tôi mudguards of their bicycles. (to take off)
9)………you………your aunt last week? (to phone)
10) chúng tôi at school. (not/to drink)
Hoàn thành các bài tập và các câu sau với ngữ pháp tiếng anh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Câu 3.
1) The chúng tôi people early this morning. (to arrest)
2) chúng tôi Japan but now she………back. (to go – to come)
3) chúng tôi tablets this year. (already/to buy)
4) How many chúng tôi far this season? (your team/to win)
5)………the CN Tower when chúng tôi Toronto? (you/to visit – to stay)
6)………your homework yet? – Yes, chúng tôi an hour ago. (you/to do – to finish)
7) chúng tôi accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)
8) I………Peter since chúng tôi Tuesday. (not/to see – to arrive)
9) chúng tôi bike last May. So chúng tôi for 4 months. (to get – to have)
10) I’m sorry, I………earlier, but I………a lot lately. (not/to write – to work)
Câu 4.
1) Peter……… football yesterday.
2) They……… the car. It looks new again.
3) Last year we……… to Italy.
4) John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.
5) I……… my friend two days ago.
6) We……… another country before.
7) She……… a new car in 2011.
8) I’m sorry, but I……… my homework.
9)……… the game of chess?
10) The girls……… their lunch yet.
Câu 5.
1) chúng tôi keys, so I can’t open that door. (to lose)
2) chúng tôi the New World in 1492. (to arrive)
3) chúng tôi leg. She is still in hospital. (to break)
4) chúng tôi all his life. (to live)
5) chúng tôi Brazil this morning. (to leave)
6) Last winter chúng tôi his father in the Alps for three days. (to stay)
7) chúng tôi her left hand. (always/to write)
8) She………a language course in Paris last summer. (to do)
9)………anyone………yet? (to phone)
10) chúng tôi today, but chúng tôi last Sunday.
Câu 6.
1) chúng tôi the new words. They needn’t worry about the test. (to learn)
2) Three chúng tôi in hospital last Friday. (to visit)
3) chúng tôi 50 miles on scenic routes three weeks ago. (to cycle)
4) We………chicken Tandoori before. (never/to try)
5)………a job yet? (you/to find)
6) Emily and chúng tôi other for more than 10 years now. (to know)
7) First chúng tôi the announcement, then chúng tôi a café for a drink. (to listen – to go)
8) chúng tôi four times this week. (to be)
9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin………a yummy cake. (to bake)
10) The chúng tôi iceberg in 1912 and………within
Đáp án bài tập:
Câu 1.
1.I have not worked today.
2. We have bought a new lamp.
3. We have not planned our holiday yet.
4. Where have you been ?
5. He has written five letters.
6. She has not seen him for a long time.
7. Have you been at school?
8. School has not started yet.
9. Has he spoken to his boss?
10. No, he has not had the time yet.
Câu 2.
1) I did my Maths homework yesterday.
2) Did Susan go to England by plane?
3) They visited a farm two weeks ago.
4) Jenny and Peggy did not help their brother.
5) The children were not at home last weekend.
6) When did you design this wonderful skirt?
7) My mother did not crash into the van.
8) The boys took off the mudguards of their bicycles.
9) Did you phone your aunt last week?
10) He did not drink milk at school.
Câu 3.
1) The police arrested two people early this morning.
2) She went to Japan but now she has come back.
3) Dan has already bought two tablets this year.
4) How many games has your team won so far this season?
5) Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto?
6) Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.
7) There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school.
8) I have not seen Peter since I arrived last Tuesday.
9) Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.
10) I’m sorry, I have not written earlier, but I have worked a lot lately
Câu 4.
1) Peter played football yesterday.
2) They have cleaned the car. It looks new again.
3) Last year we went to Italy.
4) John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.
5) I met my friend two days ago.
6) We have never visited another country before.
7) She bought a new car in 2011.
8) I’m sorry, but I have forgotten my homework.
9) Did you win the game of chess?
10) The girls have not eaten their lunch yet.
Câu 5.
1) I have lost my keys, so I can’t open that door.
2) Columbus arrived in the New World in 1492.
3) Nina has broken her leg. She is still in hospital.
4) He has lived here all his life.
5) Colin left for Brazil this morning.
6) Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.
7) Ellen has always written with her left hand.
8) She did a language course in Paris last summer.
9) Has anyone phoned yet?
10) I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.
Câu 6.
1) They have learned all the new words. They needn’t worry about the test.
2) Three people visited him in hospital last Friday.
3) Martin cycled for 50 miles on scenic routes three weeks ago.
4) We have never tried chicken Tandoori before.
5) Have you found a job yet?
6) Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.
7) First he listened to the announcement, then he went to a café for a drink.
8) She has been late four times this week.
9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin has baked a yummy cake.
10) The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within three hours.
cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn violet
cách dùng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
bai tap ve thi hien tai hoan thanh co dap an
bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 violet
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhân biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
Câu khẳng định: Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Câu phủ định: Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)
Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thường gặp
– Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
* Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
– Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
– Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh
Công thức chung
S+Was/Were+V-ing
Ex:
– I was playing sports when my mom came home
– She was reading at this time last night
Cách nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Những dấu hiệu sau đây sẽ giúp bạn nhận ra ngay từ cái nhìn đầu tiên luôn đấy: While, when, at that time, at + giờ quá khứ, …..
Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể ( want – muốn, need – cần …)
Non-continuous verb
Abstract verbs : động từ trừu tượng To be, to want , to seem, to care, to exist…
Possession verbs : động từ chỉ sở hữu To own, to belong, to possess
Emotion verbs : động từ chỉ cảm xúc To love, to like , to dislike, to fear , to mind ,…
Ex : We have loved each other for 5 year ( = we still love each other now)
NOT : We have been loving each other for 5 year ( = we are still loving each other now)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Ex:
What were you doing at 8:30 last night?
Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner
– I saw Henrywhilehe was walkingin the park
– I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)
tu khoa:
dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễncách nhận biết thì quá khứ tiếp diễnbài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễndấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnthì quá khứ đơn và cách dùngthì quá khứ đơn youtubethì quá khứ đơn với wishbảng thì quá khứ đơn
Thì Quá Khứ Đơn Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
Định nghĩa, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và các chia động từ ở thì QKĐ. Tham khảo bài tập thì quá khứ đơn trong tiếng anh có đáp án chuẩn nhất.
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý: – was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
Câu 1: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn :
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
7. They/ happy/ last holiday ?
8. How/ you/ get there?
9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
13. We/ have/ fun/ yesterday.
14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Câu 2. : Lựa chọn và điền dạng đúng của từ :
teach cook want spend ring
be sleep study go write
She…..out with her boyfriend last night.
Laura…..a meal yesterday afternoon.
Mozart…..more than 600 pieces of music.
I…..tired when I came home.
The bed was very comfortable so chúng tôi well.
Jamie passed the exam because chúng tôi hard.
My chúng tôi teenagers to drive when he was alive.
Dave…..to make a fire but there was no wood.
The little boy…..hours in his room making his toys.
The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Câu 3: Chia động trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn :
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1……….. young. Her father (marry)2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4………….her away instead, and she (take)5………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6………….with the dwarfs and took care of them and they (love)7………….her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9………….herself into a witch and (make)10………….a poisoned apple. She (go)11………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12………….her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14………….married and lived happily ever after.
Đáp án bài tập
Câu 1:
It was cloudy yesterday.
When did you get the first gift?
How was he yesterday?
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
Were they happy last holiday?
How did you get there?
I played football last Sunday.
My mother made two cakes four days ago.
Tyler visited his grandmother last month.
Joni went to the zoo five days ago.
We had fun yesterday.
Câu 2:
Câu 3 :
Từ khóa:
cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
cách dùng thì quá khứ đơn
cấu trúc thì hiện tại đơn
bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
bài tập thì quá khứ đơn lớp 7
bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn
bài tập thì quá khứ đơn với tobe
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!