Hướng dẫn cách sử dụng hàm COUNTIFS trong Excel
Hàm COUNTIFS là hàm cơ bản nên bạn có thể sử dụng nó trong hầu hết các phiên bản Excel như Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007 và cả Excel cho MAC, iPhone, Android. Trong bài viết này mình sẽ sử dụng Excel 2016 để làm ví dụ, nếu bạn đang dùng phiên bản Excel khác thì cũng làm tương tự.
Cú pháp của hàm COUNTIFS
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…)
Các giá trị trong hàm COUNTIFS
criteria_range1: Vùng chọn đầu tiên cần thống kê. Đây là giá trị bắt buộc
criteria1: Điều kiện áp dụng cho vùng chọn criteria_range1. Giá trị này có thể là một số, tham chiếu ô, biểu thức hoặc văn bản. Đây là giá trị bắt buộc.
[criteria_range2, criteria2]: Các cặp vùng chọn và điều kiện bổ sung. Hàm COUNTIFS cho phép tối đa 127 cặp vùng chọn và điều kiện. Đây là giá trị tùy chọn.
Lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIFS
Mỗi vùng chọn bổ sung (criteria_range2, criteria_range3,…) phải có cùng số hàng và cột với vùng chọn 1 (criteria_range1) và các vùng chọn không nhất thiết phải liền kề nhau.
Điều kiện áp dụng của mỗi vùng chọn sẽ được áp dụng cho một ô mỗi lần.
Nếu điều kiện của vùng chọn tham chiếu đến 1 ô trống thì hàm COUNTIFS coi ô trống là giá trị 0.
Trong hàm COUNTIFS, bạn có thể dùng các ký tự đại diện như dấu hỏi (?) thay cho bất kỳ ký tự đơn nào và dấu sao (*) thay cho bất kỳ chuỗi ký tự nào trong điều kiện. Khi bạn cần tìm 1 dấu chấm hỏi (?) hay dấu sao (*) thực thì hãy gõ dấu ngã (~) ở trước ký tự đó.
Để thực hành các ví dụ về hàm COUNTIFS chúng ta sẽ thực hành với bảng số liệu như sau
Ví dụ 1: Cách dùng hàm COUNTIFS với nhiều điều kiện
Để sử dụng công thức hàm COUNTIFS với nhiều điều kiện thì yêu cầu đặt ra là: Thống kê số lượng nhà cung cấp không bán được sản phẩm Samsung A5 nào.
Để giải bài toán này chúng ta sẽ có 2 điều kiện:
Điều kiện 1: Tìm số lượng nhà cung cấp bán sản phẩm Samsung A5
Dựa vào bảng đã cho thì ta sẽ có vùng chọn là C4:C13 và điều kiện là ” Samsung A5 “
Điều kiện 2: Tìm số lượng nhà cung cấp không bán được sản phẩm nào. Tức là số lượng bán bằng 0
Dựa vào bảng ta có vùng chọn là F4:F13 và điều kiện là ” 0 “
Dựa vào công thức hàm COUNTIFS và những phân tích ở trên ta sẽ có công thức tính như sau:
=COUNTIFS(C4:C13,”Samsung A5″,F4:F13,”0″)
Kết quả thống kê bằng 1. Bạn hoàn toàn có thể đếm bằng mắt thường để kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ 2: Kết hợp hàm SUM, hàm COUNTIFS với hằng mảng
Trong nhiều trường hợp bạn sẽ phải kết hợp nhiều tiêu chí, khi đó công thức của bạn sẽ rất dài. Để công thức ngắn gọn hơn bạn hãy liệt kê tất cả các tiêu chí trong mảng, sau đó đưa mảng đó vào điều kiện của hàm COUNTIFS. Và để đếm tổng thì chỉ việc kết hợp hàm COUNTIFS với hàm SUM với công thức như sau:
=SUM(COUNTIFS(criteria_range,{“criteria1″,”criteria2″,”criteria3”,…}))
Áp dụng vào trong bảng tính ở trên, chúng ta sẽ đếm tổng số các sản phẩm không bán được và chưa thống kê được với công thức như sau:
=SUM(COUNTIFS(F4:F13,{“0″,”~?”}))
Và đây là kết quả
Ví dụ 3: Cách dùng hàm COUNTIFS với các ký tự đại diện
Như đã nói trong phần lý thuyết ở đầu bài, trong bảng tính Excel sẽ có lúc có những ô chứ ký tự đơn hoặc chuỗi ký tự. Và để thống kê các ô như vậy với hàm COUNTIFS bạn sẽ sử dụng các ký tự đại diện để đếm.
Dấu hỏi chấm (?) – đại diện cho bất kỳ ký tự đơn nào, sử dụng nó để đếm các ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một số ký tự nhất định.
Dấu sao (*) – đại diện cho bất kỳ chuỗi ký tự nào, bạn dùng nó để đếm ô chứa một từ cụ thể hoặc một ký tự trong ô.
Nếu muốn đếm các ô có chứa dấu hỏi chấm (?) hoặc dấu sao (*) thì bạn chỉ việc thêm dấu ngã (~) ở trước dấu hỏi chấm hoặc dấu sao.
Ví dụ chúng ta có bảng với các ký tự, chuỗi ký tự và số như hình dưới. Dựa vào đó chúng ta sẽ thống kê số lượng ô chứa ký tự đơn, ô chứa chuỗi ký tự và tìm dấu hỏi chấm, dấu sao thực.
Download bài tập về hàm COUNTIFS trong Excel