Cách sử dụng like khi làm động từ, tính từ, giới từ và phân biệt cách dùng cấu trúc like to và like ving trong tiếng anh đầy đủ và chính xác nhất. Cụ thể xem bên dưới.
Cách dùng like trong tiếng anh
Like = Thích
Ví dụ: Do you like fish?(bạn có thích món cá không?)
-Đi với Should,Would để diễn tả sự ao ước(=wish): I shouldn’t like to do that(tôi không muốn làm điều đó)
-Thích hơn,muốn(=prefer,wish) like people to tell the truth(tôi muốn người ta nói sự thật)
→Expressions:
As you like:do as you like(thích thì cứ làm)
Likes and dislikes:những điều mình thích và những điều mình không thích
– Giống nhau(=similar) like causes produce like results(Những nguyên do giống nhau phát sinh ra những hậu quả giống nhau)
-Có thể thay thế bằng alike:
+The two girls are very like
+The two girls are very alike(hai cô gái rất giống nhau)
→Expression:like father,like son( cha nào con nấy)
-giống như (=resembling)What is he like?(Người ta trông giống như thế nào?)
– something like: gần tới, vào khoảng
– nothing like: không gì bằng
– feel like: cảm thấy muốn
– look like:có vẻ như
Like: giống như
+Don’t talk like that(đừng nói như thế)
+Do like me(hãy làm như tôi)
→Lưu ý:Với nghĩa trên, Like là một prep( giới từ) nên cách dùng khác với As(Conjunction-liên từ)
For example:
+Don’t move anything.Leave everything as it is( không dùng like)
+What a beautiful house!It’s like a palace.(không dùng as)
→Expressions:
+the like:những điều giống như vậy
Ex:music, painting and the like…(âm nhạc,hội hoạ và những môn giống vậy)
+adj:có vẻ hợp lí,thuận tiện
Cách sử dụng cấu trúc like to và like ving trong tiếng anh
Dùng khi chỉ một sở thích LÂU DÀI gắn liền với cái profile (tiểu sử) của bạn.
VD: “I like singing” (Tôi thích hát từ lâu rùi, bi giờ thích, và sau này vẫn thích 😀 )
– Dùng với 1 sở thích nhất thời có thể thay đổi. Nó mang nghĩa là “tôi làm việc đó vi` tôi cho như thế là đúng, là tốt” chứ nó không được dùng miêu tả “sở thích” như “Like_Ving”
– Cấu trúc Like to V cũng được sử dụng để nói về sự lựa chọn, ví dụ như:
Between soccer and tennis, I like to see the former. (Giữa bóng đá và quần vợt, tôi thích xem bóng đá hơn)