Top 4 # Xem Nhiều Nhất Cách Sử Dụng Các Giới Từ Chỉ Vị Trí Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Thaiphuminh.com

Giới Từ Chỉ Vị Trí Và Cách Sử Dụng Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ vị trí là gì

Giới từ chỉ vị trí là những từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ chỉ vị trí, nơi chốn. Chúng được dùng để làm rõ vị trí của chủ thể đang đề cập và sự việc diễn ra.

Một số giới từ thường chỉ vị trí thông dụng đó là : On, in, at, before, behind, under, above, below, by, next to, beside, near, between,…

Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí

1. On: ở trên

Chỉ bề mặt phía trên, ở trên một cái gì đó hoặc nằm trên đó

Ex: There are 4 apples on the table.

(có 4 quả táo trên cái bàn)

2. In: trong, ở trong

Chỉ vị trí ở bên trong, nằm bên trong vật nào đó. Cụ thể vật đó nằm trong vật thể, được vật thể đó bao quanh.

Chỉ một nơi nào đó lớn như thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…

I live in Hồ Chí Minh city.

3. At: tại, ở

Chỉ địa điểm hoặc nơi chốn, miêu tả vị trí tại đó

Dùng trước nơi mà ta hay nhắc đến với các hoạt động diễn ra thường xuyên như nhà hát, rạp xem phim.

Ex: I am at a bus station

We can meet Tom at the

Chúng ta cũng có thể hình dung 3 giới từ On,In,At qua hình ảnh bên dưới:

Chỉ vị trí ngay phía trước.

Ex: He is standing before me.

5. Behind: Đằng sau

Ex: My house is behind the school.

6.Under-Below: dưới, ở phía dưới

Chỉ vị trí ở phía dưới vật, ngay phía dưới một cái gì đó

Ex: My pen is under a book.

Cat is lying below the table.

7. Above-Over: Bên trên, phía trên

Nếu Under và Below chỉ vị trí ở dưới thì Above và Over lại chỉ vị trí ở trên, phía trên vật gì đó.

Ex: There is a halo over/above my head.

8 .By-Next to-Beside: Kế bên, cạnh bên

Chỉ vị trí kế bên, ngay cạnh vật hoặc chủ thể nào đó.

Ex: The school is next to/by/beside the hospital.

9. Near: Gần

Chỉ vị trí gần, không nhất thiết cạnh bên, khoảng cách ngắn so với vật thể.

Ex: The Coffee House is near my house.

10. Between: giữa

Chỉ ở giữa, nằm chính giữa 2 vật nào đó và thường đi kèm với “and”

Ex: I sit between my father and my mother.

Nằm Lòng Cách Sử Dụng Giới Từ Chỉ Vị Trí Trong Việc Làm Trắc Nghiệm Tiếng Anh

Giới từ chỉ vị trí (hay nơi chốn) là những giới từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…

In front of / Phía trước của cái gì…

Behind / Phía sau của các gì…

Behind is the opposite of In front of. It means at the back (part) of something.

When the teacher writes on the whiteboard, the students are behind him (or her). / Khi giáo viên viết trên bảng, học sinh ở phía sau ông ấy.

Who is that person behind the mask? / AI là người phía sau mặt nạ?

I slowly down because there was a police car behind me. / Tôi giảm tốc độ bởi vì có một chiếc xe cảnh sát ở phía sau tôi.

Between / Ở giữa 2 vật hoặc thứ gì đó.

Between normally refers to something in the middle of two objects or things (or places).

There are mountains between Chile and Argentina. / Có những ngọn núi giữa Chile và Argentina.

The number 5 is between the number 4 and 6. Số 5 nằm giữa số 4 và 6.

There is a sea (The English Channel) between England and France. / Có một biển giữa Anh và Pháp.

Across From / Opposite / Đối diện.

Across from and Opposite mean the same thing. It usually refers to something being in front of something else BUT there is normally something between them like a street or table. It is similar to saying that someone (or a place) is on the other side of something.

I live across from a supermarket (= it is on the other side of the road) / Tôi sống phía bên kia của siêu thị.

The chess players sat opposite each other before they began their game. / Người chơi cờ vui ngồi đối diện nhau trước khi họ bắt đầu chơi. (= They are in front of each other and there is a table between them)

Next to / Beside / Kế bên, bên cạnh.

Next to and Beside mean the same thing. It usually refers to a thing (or person) that is at the side of another thing.

Near / Close to / Gần giữa hai vật hoặc thứ gì đó.

Near and Close to mean the same thing. It is similar to next to / beside but there is more of a distance between the two things.

On / Trên, trong.

On means that something is in a position that is physically touching, covering or attached to something.

Above / Over / Trên, phía trên.

Above and Over have a similar meaning. The both mean “at a higher position than X” but above normally refers to being directly (vertically) above you.

Planes normally fly above the clouds. / Máy bay thường bay trên những đám mây.

There is a ceiling above you. / Có một trần nhà phía trên bạn.

There is a halo over my head. / Có một quần sáng trên đầu tôi.

We put a sun umbrella over the table so we wouldn’t get so hot. / Chúng tôi đặt một cái ô che nắng trên bàn vì vậy chúng tôi không hề thấy nóng.

Our neighbors in the apartment above us are rally noisy. / Hàng xóm sống phía trên của chúng tôi thì rất ồn ào.

Over can also mean: physically covering the surface of something and is often used with the word All as in All over.

There water all over the floor. / Có nước trên sàn.

I accidentally spilled red wine all over the new carpet. / Tôi vô tình đổ rượu vang đỏ trên thảm.

Over is often used as a Preposition of Movement too.

Under / Below / Dưới, phía dưới.

Under and Below have a similar meaning. They mean at a lower level. (Something is above it).

Your legs are under the table. / Chân của bạn ở dưới bàn.

Monsters live under your bed. / Quái vật sống dưới gầm giường của bạn.

A river flows under a bridge. / Một dòng sông chảy dưới một cái cầu.

How long can you stay under the water? / Bạn có thể ở dưới nước bao lâu?

Miners work below the surface of the Earth. / Những người thợ mỏ làm việc dưới bề mặt Trái Đất.

Sometimes we use the word underneath instead of under and beneath instead of below. There is no difference in meaning those they are less common nowadays.

Under is often used as a Preposition of Movement too.

Cách Sử Dụng Các Giới Từ Thông Dụng

Cách sử dụng các giới từ thông dụng 1. AT, IN, ON 1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây … At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m 2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) On Sunday; on this day…. 3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, … In June; in July; in Spring; in 2005… 2. IN, INTO, OUT OF 1. IN : dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box…. 2. INTO : dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom. 3. OUT OF : dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 3. FOR, DURING, SINCE: 1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two

Cách sử dụng các giới từ thông dụng

1. AT, IN, ON

1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

On Sunday; on this day….

3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …

In June; in July; in Spring; in 2005…

2. IN, INTO, OUT OF

1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box….

2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:

1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian

For two months…

For four weeks..

For the last few years…

2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christman time; During the film; During the play…

3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk …

2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

2. UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until chúng tôi yesterday. (thời gian)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)

Giới Từ Chỉ Thời Gian (At, On, In)

Về cơ bản, các giới từ chỉ thời gian “at, on, in” được dùng như sau:at + clock time (giờ) in + part of day (các buổi trong ngày) on + particular day (ngày cụ thể) at + weekend, public holiday (cuối tuần, các ngày lễ lớn) in + longer period (khoảng thời gian dài)

– Trong giao tiếp thân mật, at thường được lược bỏ trong câu hỏi What time. Ví dụ:What time does your train leave? (Chuyến tàu của cậu rời đi lúc mấy giờ?)

2. in + part of day (các buổi trong ngày) – Ta thường dùng in trước các buổi trong ngày. Ví dụ: I work best in the morning. (Tớ làm việc năng suất nhất là vào buổi sáng.) We usually go out in the evening. (Chúng tớ thường đi chơi vào buổi tối.) three o’clock in the afternoon (3 giờ chiều)

– Lưu ý sự khác biệt giữa 2 cụm in the night (trong một buổi tối cụ thể nào đó) và at night (vào buổi tối bất kỳ). Ví dụ: I had to get up in the night. (Tớ đã phải thức dậy vào đêm hôm đó.) I often work at night. (Tớ thường làm việc vào buổi tối.)

– Trong giao tiếp thân mật, đôi khi ta sử dụng các dạng số nhiều ( days, nights…) và không có giới từ đi kèm. Ví dụ: Would you rather work days or nights? (Cậu thích làm vào ban ngày hay buổi tối hơn?)

3. on + particular day (ngày cụ thể) – Ta thường dùng on trước ngày cụ thể. Ví dụ: I’ll ring you on Tueday. (Tớ sẽ gọi cho cậu vào thứ Ba.) My birthday’s on March 21st. (Sinh nhật tớ là vào ngày 21 tháng Ba.) They’re having a party on Christmas Day. (Họ sẽ có một bữa tiệc vào ngày Giáng Sinh.)

– Trong giao tiếp thân mật, đôi khi chúng ta có thể lược bỏ giới từ on. Ví dụ: I’m seeing her Sunday morning. (Tôi sẽ gặp cô ấy vào buổi sáng Chủ Nhật.)

– Ta có thể dùng dạng số nhiều của các thứ ( Mondays, Sundays…) khi muốn diễn tả những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ: We usually go and see Granny on Sundays. (Chúng tớ thường đến gặp bà vào các ngày Chủ Nhật.)

4. at + weekend, public holiday (cuối tuần, các ngày lễ lớn) – Chúng ta dùng at trước tất cả các ngày lễ như Christmas (Giáng Sinh), New Year (năm mới), Easter (lễ Phục Sinh), và Thanksgiving (lễ Tạ Ơn). Ví dụ: We’re having the roof repaired at Easter. (Chúng tôi sẽ cho người sửa mái nhà vào lễ Phục Sinh.)

– Người Anh thường dùng at the weekend, người Mỹ lại thường dùng on. What did you do at the weekend? (Cậu đã làm gì vào cuối tuần?)

5. in + longer period (khoảng thời gian dài) Ta thường dùng in trước các khoảng thời gian dài. Ví dụ: It happened in the week after Christmas. (Việc đó đã xảy ra vào cái tuần sau ngày lễ Giáng Sinh.) I was born in March. (Tớ sinh vào tháng Ba.) Our house was built in the 15th century. (Nhà chúng tôi được xây dựng vào thế kỷ 15.) Kent is beautiful in spring. (Thành phố Kent rất đẹp vào mùa xuân.) He died in 1616. (Ông mất vào năm 1616.)

– Cụm từ in …’s time được dùng để diễn tả việc gì đó sẽ xảy ra trong bao lâu nữa, không được dùng để nói về sự việc nào đó cần bao lâu để xảy ra. Ví dụ: I’ll see you again in a month’s time. (Tớ sẽ gặp lại cậu vào 1 tháng nữa.) It’ll be ready in three week’s time. (Nó sẽ sẵn sàng vào 3 tuần nữa.) He wrote the book in a month. (Anh ấy đã viết cuốn sách đó trong vòng 1 tháng.)KHÔNG DÙNG: He wrote the book in a month’s time.

– Trong tiếng Anh Mỹ, in có thể sử dụng giống như for trong câu phủ định để nói về 1 khoảng thời gian tính đến thời điểm hiện tại. Ví dụ: I haven’t seen her in years. (Tớ đã không gặp cô ấy trong nhiều năm rồi.)

– Những giới từ này cũng không được dùng trước yesterday, the day before yesterday, tomorrow, the day after tomorrow. Ví dụ: What are you doing the day after tomorrow? (Cậu sẽ làm gì vào ngày kia?)

– Các giới từ cũng thường được lược bỏ trong các câu hỏi bắt đầu bằng What/Which + từ chỉ thời gian, và trong các câu trả lời ngắn gọn chỉ có cụm từ chỉ thời gian. Ví dụ:What day is the meeting? (Cuộc họp là vào ngày bao nhiêu?)Which week did you say you’re on holiday? (Cậu nói cậu đi nghỉ lễ vào tuần nào ấy nhỉ?) A: What time are you leaving? (Bạn rời đi lúc mấy giờ?) B: Eight o’clock. (8 giờ.)