Cách sử dụng giới từ AT
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : = = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At the beginning of / at the end of… = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving…Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day …
Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss () Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture…
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)