Top 3 # Xem Nhiều Nhất Cách Sử Dụng Giới Từ Với Ngày Tháng Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Thaiphuminh.com

Cách Sử Dụng Giới Từ At

Cách sử dụng giới từ AT

At = ở tại

At + số nhà

At + thời gian cụ thể

At home/ school/ work

At night/noon (A.E : = = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))

At once =ngay lập tức

At present/ the moment = now

: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:

Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)

Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)

S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)

At times = đôi khi, thỉnh thoảng

At the beginning of / at the end of… = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).

At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving…Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day …

Trong dạng informal English, on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss () Sun. morning.

At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all

At + địa điểm : at the center of the building

At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.

At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.

At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.

At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.

At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture…

Một số các thành ngữ dùng với giới từ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)

8 Cách Sử Dụng Giới Từ “By”

Từ “By” rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau. “By” thường được sử dụng với chức năng là một giới từ nhưng đôi khi cũng được sử dụng với chức năng trạng từ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chức năng giới từ của “By”

Ví dụ:

The house is by a river. David lives by a train station. I would love to live in a house by the sea.

Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói đến cách bạn đi chuyển, bằng phương tiện gì

By + train/car/boat/plane/taxi/bus/coach

Ví dụ:

David went to Manchester by train. I go to work by car. My parents often go to France by boat. Our children have never travelled by plane before.

Cấu trúc này để sử dụng khi muốn nói đến cách bạn giao tiếp, trao đổi thông tin với người khác.

By + telephone/post/email/fax

Ví dụ:

I spoke to her by telephone. I will send you the invoice by post. Please confirm the order by email.

Cấu trúc này sử dụng khi bạn thanh toán.

By + credit card/cheque

Ví dụ:

We paid for the computer by cheque. Can I pay by credit card?

**Lưu ý rằng chúng ta không thể sử dụng “by” khi thanh toán bằng tiền mặt, thay vào đó sẽ dùng giới từ “in”

David paid in cash for the newspaper.

Cũng có thể lược bỏ giới từ, đặc biệt trong văn nói

Sử dụng dạng bị động – the passive voice, “by” sẽ thể hiện (WHO) ai là người thực hiện hành động.

Câu dạng chủ động:

Câu trên “David” là người thực hiện hành động. Khi chúng ta đổi sang dạng bị động:

The kitchen is being cleaned by David.

Một vài ví dụ (thì hiện tại đơn):

Sarah wrote the book. (active)The book was written by Sarah. (passive)

Our school organised the concert. (active)The concert was organised by our school. (passive)

by + myself/yourself/himself, herself, itself/ourselves/yourselves/themselves

Cấu trúc này thể hiện khi ai tự mình làm gì đó.

Ví dụ:

I enjoy reading by myself. Sarah is studying by herself. Let’s do something by ourselves. My parents often go on holiday by themselves.

Cấu trúc này để sử dụng khi nói đến cách làm, thêm nhiều thông tin.

Ví dụ:

You can turn on the radio by pressing that button.

Question:How can I turn on the radio?

Answer:by pressing the button

Cụm “pressing the button” diễn tả cách làm (bật đài phát thanh bằng cách nào)

“By” + time expression: không muộn hơn, trước hoặc tại một thời điểm cụ thể.

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn thành việc gì đó.

Ví dụ:

Guests must vacate their hotel rooms by 11 am. Please send us the payment by tomorrow. Students must enroll by the end of June.

Cách Sử Dụng Các Giới Từ Thông Dụng

Cách sử dụng các giới từ thông dụng 1. AT, IN, ON 1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây … At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m 2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) On Sunday; on this day…. 3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, … In June; in July; in Spring; in 2005… 2. IN, INTO, OUT OF 1. IN : dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box…. 2. INTO : dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom. 3. OUT OF : dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 3. FOR, DURING, SINCE: 1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two

Cách sử dụng các giới từ thông dụng

1. AT, IN, ON

1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …)

On Sunday; on this day….

3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …

In June; in July; in Spring; in 2005…

2. IN, INTO, OUT OF

1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box….

2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:

1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian

For two months…

For four weeks..

For the last few years…

2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christman time; During the film; During the play…

3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk …

2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

2. UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until chúng tôi yesterday. (thời gian)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Đoan Trang(Lopngoaingu.com)

Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh

Giới từ tiếng Anh là những từ nối một danh từ, cụm danh từ hoặc các đại từ để tạo nên câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên, chúng ta thường dễ nhầm lẫn giữa các giới từ này trong quá trình sử dụng.

Preposition (giới từ) = Pre (đứng trước) + Position (vị trí) Ex:

To the office, about myself, in a few minutes, at my place, in a building, on sale, on the table,…

Ở đây, ‘to’, ‘on’, ‘about’, ‘in’ và ‘at’ là các giới từ.

Nhìn chúng, giới từ được sử dụng trong câu để chỉ thời gian, vị trí, phương hướng, lý do hoặc mục đích. Nhờ có giới từ, câu văn sẽ trở nên rõ nghĩa và tự nhiên hơn.

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Như bạn đã biết, giới từ chủ yếu dùng chỉ nơi chốn, địa điểm, thời gian và phương hướng.

Để cụ thể, mình sẽ giới thiệu cách sử dụng giới từ trong tiếng anh (in, on, at, to, for) ở phần này.

Dùng in khi đứng trước buổi trong ngày, tháng, mùa, năm.

In được dùng trước màu sắc, hình dạng, kích thước.

Dùng in với nghĩa: trong khi đang làm gì.

In (trong) đứng trước nơi chốn (in a room, in a box, in a garden, in a town,…)

Ex:

– The slogan should be impressive in marketing a new product.

(Câu khẩu hiệu phải ấn tượng trong việc tiếp thị một sản phẩm mới.)

On: trên (bề mặt của vật gì)

Dùng on đứng trước thứ ngày cụ thể (day & date)

On: đề cập đến TV hay thiết bị nào đó.

Dùng on khi nói tới các bộ phận trên cơ thể.

Đề cập đến trạng thái (on sale).

Ex:

– My favorite show will be on TV every morning.

(Chương trình yêu thích của tôi sẽ được phát trên TV mỗi sáng.)

– He always keeps wearing his wedding ring on his finger.

(Anh ấy luôn đeo nhẫn cưới trên ngón tay.)

– The shoes available in the store are on sale.

(Giày có sẵn trong cửa hàng đang được giảm giá.)

Dùng at trước một địa điểm

At đứng trước địa chỉ email.

Dùng at khi nói giờ cụ thể (at 5 p.m)

At chỉ hoạt động của một người.

Ex:

– We usually go on picnics at the park near my house.

(Chúng tôi thường đi dã ngoại ở công viên gần nhà.)

– Please send me more details at englishcats@gmail.com.

(Vui lòng gửi cho tôi thêm thông tin chi tiết tại englishcats@gmail.com)

– He invites me to go to the cinema at 5 p.m.

(Anh ấy mời tôi đi xem phim lúc 5 giờ chiều.)

– She laughed at their jokes.

Ex:

Dùng for khi nói đến lý do (for = because of).

Dùng for chỉ mục đích (for: cho).

For đứng trước 1 khoảng thời gian (for 5 days).

Ex:

– I am really happy for your results in this competition.

(Tôi thực sự rất vui vì kết quả của bạn trong cuộc thi này.)

– She has attended the club for two years.

(Cô ấy đã tham gia câu lạc bộ được hai năm.)

– I buy a present for my father’s birthday.