Top 9 # Xem Nhiều Nhất Cách Sử Dụng Since Or For Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Thaiphuminh.com

Sử Dụng Since, As, Because Đúng Cách

Đầu tiên tìm hiểu về Since và As. Hai từ này được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do hay thông tin gì đó mà người nói nghĩ là người viết đã biết hoặc thông tin này không quan trọng bằng những câu nói sau đó hay những thông tin này là hiển nhiên ai cũng biết nên không cần nói gì nhiều.

Sử dụng các từ since as because đúng cách

Ví dụ như các câu sau:

Ex1: As we’ve been married for 5 years, it’s time to think about having a baby. (Vì chúng tôi đã cưới nhau được 5 năm rồi, đã đến lúc phải nghĩ đến việc sinh em bé).

Ex2: Since you’re in a hurry, we’d better start now. (Vì bạn đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay bây giờ).

Còn đối với từ Because thì được dùng khi muốn đề cập đến một thông tin nào đó mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết hoặc không biết. Muốn nhấn mạnh hơn vấn đề cần nói. Trong giao tiếp cũng như trong văn viết, nếu như vấn đề đó quan trọng nhất trong câu thì người nói sẽ đặt mệnh đề because ở cuối câu.

Ex: Why are you leaving? – I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute! (Tại sao anh lại bỏ đi? Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi bạn cho dù chỉ 1 phút).

Còn mệnh đề với Because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh. Nhưng cách dùng này chỉ được áp dụng với Because, không áp dụng với Since và As.

Ex: Why did you lose your job? Because I had to spend too much time taking care of my wife. (Tại sao bạn lại mất việc? Bởi vì tôi dành quá nhiều thời gian để chăm sóc vợ tôi).

Sử dụng từ because đúng cách

Ngoài ra, đôi khi người ta cũng dùng For với nghĩa vì, bởi vì.

For được dùng với mệnh đề sau, không được đứng đầu câu. Khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng nào đó, một thông tin bổ sung cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do.

Ex1: You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox! (Chắc hẳn là bạn đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hộp thư không có gì cả!).

Ex2: She cried, for she knew he’d never return. (Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại).

Cách Sử Dụng Và Ghi Nhớ Since Và For Trong Tiếng Anh

Tiếng Anh luôn là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của phụ huynh và cũng là vấn đề được sự chú ý của xã hội. Khi nhu cầu đòi hỏi trình độ tiếng Anh ngày càng cao, muốn có một công việc tốt với mức thu nhập cao thì đòi hỏi về các kỹ năng trong tiếng Anh là cần thiết. Trước hết, học sinh phải nắm chắc kiến thức tiếng Anh về từ vựng ngữ pháp, đó là phần kiến thức mà các bạn được tiếp xúc đầu tiên trong quá trình học tiếng Anh. Khi kiến thức ngày một tăng lên thì việc tiếp thu kiến thức của các bạn cũng không hề dễ dàng, phải không ngừng rèn luyện và trau dồi bản thân mình tốt hơn. Và cách sử dụng “For” và “Since” luôn là sự khó khăn khi các bạn áp dụng vào làm bài tập các dạng bài về kỹ năng đọc, viết. chúng tôi hỗ trợ học sinh trong việc đưa ra bài viết tham khảo ở mục “cẩm nang học tập” về cách sử dụng “For” và “Since” trong tiếng Anh.

1. Since và For dùng khi nào

“Since” và “For” thường được dùng trong câu với ý nghĩa diễn đạt về mốc thời gian và khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ và hiện tại. Ở mỗi ngữ cảnh hay những tình huống đặt ra trong câu mà có cách sử dụng “Since” và “For” là khác nhau, và phải nắm chắc được cách dùng của “Since” và “For” thì việc vận dụng vào bài tập tiếng Anh mới có độ chính xác cao.

Cụ thể:

+ Since nghĩa là từ khi, khi, kể từ khi.

“Since” là trạng từ dùng chỉ thời gian sự việc hay hành động bắt đầu xảy ra, nghĩa là bắt đầu từ lúc đó sự việc cũng như mọi tình huống được diễn ra, “Since” thường trả lời cho câu hỏi “When” và dùng nhiều trong các thì hoàn thành cũng là một từ để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.

+ For nghĩa là khoảng hoặc trong

“For” được dùng để chỉ khoảng thời gian mà sự việc hoặc những diễn biến, hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian cụ thể đó. Khác với “Since”, giới từ hay trạng từ “For” được sử dụng trong tất cả các thì trong tiếng Anh và thường trả lời cho câu hỏi “How long…” là chủ yếu

Ví dụ về “Since” và “For”

She has lived here for two years – Cô ấy đã sống ở đây khoảng hai năm.

He has been a doctor since receiving his diploma – Anh ấy đã làm bác sĩ kể từ khi nhận bằng tốt nghiệp.

2. Cách sử dụng “Since” trong tiếng Anh

“Since” dùng xác định thời gian mà một hành động, sự kiện nào bắt đầu xảy ra trong hiện tại hay quá khứ.

– Since + thời điểm trong quá khứ

Since đứng trước một thời điểm trong quá khứ để thể hiện diễn biến xảy ra tại thời điểm cụ thể được nói đến trong câu.

Ví dụ:

– Since + thì quá khứ đơn giản

Ở trường hợp, since đứng trước thì quá khứ đơn giản, since thường đi kèm với một mệnh đề ( clause ) ở thì quá khứ đơn, để diễn tả những vấn đề xảy ra trong quá khứ, cách dùng này của since được dùng phổ biến khi kết hợp thì trong tiếng Anh.

I started learning english since I was in 4th grade – Tôi bắt đầu học tiếng Anh kể từ khi lên lớp 4.

– Since there

Since there được hiểu theo nghĩa “kể từ đó”,

Vai trò “Since there” trong trường hợp này đánh dấu thời gian từ hiện tại tới về sau hoặc từ quá khứ tới hiện đại để diễn tả một điều gì đó lặp lại như thói quen, hay kết quả đưa ra trong một tình huống cụ thể.

Ví dụ:

Since there, they have never went to school together again – Kể từ đó, họ không bao giờ đi học cùng nhau nữa.

– Since được dùng trong câu ở thì hoàn thành

– Trong trường hợp này, có nghĩa là since không xuất hiện ở các mệnh đề chính trong câu chia ở thì hoàn thành, cụ thể:

+Thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

She has not studied since last night – Cô ấy không học bài từ tối hôm qua

+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

He has not been playing soccer since 9 o’clock- Anh ấy không đá bóng vào lúc 9 giờ.

+ Thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

I am very sorry when you do not achieve high results. You had studied very hard since you first entered school – Tôi rất lấy làm tiếc khi bạn không đạt kết quả cao. Bạn đã học tập rất chăm chỉ kể từ khi mới vào trường.

+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

He had been reading that book every night since he bought it – Anh ấy đã đọc quyển sách đó mỗi tốt từ khi anh ấy mua nó.

– Since còn được dùng trong các công thức viết lại câu trong tiếng Anh

+ Sử dụng viết lại câu với mục đích chỉ nguyên nhân

– Since, As, Because + S + V+…

Ví dụ:

Since she worked hard, she scored high on the exam – Vì cô ấy chăm chỉ học nên cô ấy đạt điểm cao trong kì thi.

– Dùng since trong viết lại câu chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn giản.

S + have/ has + V3/ -ed

Ví dụ:

They have been married for 2 years – Họ đã từng cưới nhau khoảng 2 năm

– Dùng since trong viết lại câu chuyển đổi từ quá khứ đơn giản sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed +…

Ví dụ:

He started studying english since he was four

Cũng giống như cách dùng của “Since”, cách sử dụng của “For” cũng đa dạng trong các trường hợp cụ thể trong câu. Nhưng “For”: được dùng rộng hơn so với “Since”, thực tế “For” được với tất cả các thì khi đóng vai trò là một giới từ hay trạng từ, “For” được dùng diễn tả khoảng giờ gian được nói đến nhưng đối với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn giản, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không, còn ở các thì còn lại thì khoảng thời gian xảy ra ở thời điểm cụ thể đó.

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại để diễn tả thời gian ở hiện tại

Ví dụ:

He goes to school for 6 day a week – Anh ấy đi học 6 ngày 1 tuần.

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả thời gian ở hiện tại nhưng còn tiếp diễn về sau.

Ví dụ:

I am finding a new job for two day – Tôi tìm công việc mới trong khoảng 2 ngày.

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

We have just gone for half a day – Chúng tôi vừa mới đi được nửa ngày

+ “For” dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

I have been studying english for 2 months – Tôi đã học tiếng Anh mới được 2 tháng.

+ “For” dùng trong câu ở thì quá khứ

Ví dụ:

She was a doctor for 1 year- Cô ấy đã làm bác sĩ được 1 năm.

+ “For” dùng trong câu ở thì tương lai

Ví dụ: I will reach my goal for about 2 years – Tôi sẽ đạt được mục tiêu đề ra trong khoảng 2 năm.

+ Ngoài ra “For” dùng với chức năng là giới từ với những mục đích sau

Ví dụ:

I’m sorry, The car is not for sale – Tôi xin lỗi, chiếc ô tô này không bán

Ví dụ:

She works for a big company – Cô ấy làm việc cho một công ty lớn.

Ví dụ:

Who’s for dance? = Who wants to dance? – Ai là người đồng ý nhảy với tôi?

Ví dụ:

You are looking for mean – Bạn đang tìm kiếm “nghĩa là”

+ “For” còn được dùng khi đi kèm với các từ để trở thành một cụm từ với nghĩa đặc biệt

Ví dụ:

Look for + somebody/ something: Tìm kiếm ai đó, cái gì

Good for (adj): tốt cho

Famous for something ( adj ): Nổi tiếng về cái gì

Necessary for: cần thiết cho

Helpful / useful for: có ích, có lợi

Call for somebody/ something: cho gọi ai đó/ cần cái gì đó

Bad for: Xấu cho

Sorry for: xin lỗi/ lấy làm tiếc cho

Search for: tìm kiếm

+ “For” cũng giống như cách sử dụng của since, for còn được sử dụng ở một số cấu trúc viết lại câu ở các thì quá khứ và hoàn thành trong tiếng Anh, cụ thể:

“For” để viết lại câu chuyển đổi từ quá khứ sang hoàn thành

S + last + V2/-ed + time +ago

Thanks sb for V-ing/ N

S + apologized to sb for Ving

4. Phương pháp để nắm tốt cách sử dụng “Since” và “For”

Ghi nhớ tiếng Anh không phải là điều dễ dàng, không phải là ngày một ngày hai mà là một quá trình dài cần sự tìm tòi, nghiên cứu học hỏi cao, đặc biệt ghi nhớ cách sử dụng của Since và For, trước hết, các bạn học sinh cần hiểu chắc chắn bản chất, ý nghĩa của since và for trong tiếng Anh. Khi hiểu rõ cách sử dụng của since và for rồi, việc ghi nhớ mới dễ dàng. Một số cách ghi nhớ cách sử dụng since và for hiệu quả

+ Ghi nhớ các cấu trúc hay công thức sử dụng since và for bằng giấy ghi nhớ với đủ sắc màu các bạn yêu thích, dán lên tường hay góc học tập, những nơi các bạn hay nhìn rõ. Như thế, giúp các bạn ghi nhớ tốt hơn hoặc khi quên kiến thức thì không mất thời gian tìm kiếm mà có thể mở ra xem và củng cố lại kiến thức.

+ Học tập cần có sự kiên trì cao, cũng như cân đối trong học tập là cần thiết mà mỗi phụ huynh nên có kế hoạch tốt nhất cho các bạn trẻ. Lựa chọn một gia sư tiếng Anh tốt củng cố lại kiến thức cho học sinh là quan trọng, nhất là khi trẻ đối diện với các kỳ thi quan trọng. Một gia sư tốt sẽ giúp các bạn học sinh có phương pháp học tập phù hợp nhất và chúng tôi luôn đồng hành với phụ huynh trong việc tìm kiếm gia sư chất lượng và hiệu quả đem lại cao, thành công của các bạn là niềm tự hào của cha mẹ, và thành tích đó cũng một phần đánh giá được năng lực giảng dạy của gia sư tại nhà cho học sinh.

Theo chúng tôi

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Với “Since”, “For” Và “Just”

Khi nào chúng ta sử dụng “since” trong thì hiện tại hoàn thành?

Sử dụng ” since ” trong thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh khi chúng ta đề cập đến một thời điểm nhất định trong quá khứ lúc hành động xảy ra

Ví dụ:

I have worked here since 1995

Tôi làm việc ở đây từ năm 1995

They have lived here since 2010

Chúng ta quen nhau từ năm 2005

Trong tất cả các ví dụ ở trên, chúng ta chỉ sử dụng từ ” since” khi đề cập đến một năm cụ thể lúc hành động bắt đầu xảy ra. Và cũng chú ý hành động vẫn đang tiếp tục đến hiện tại. Trong tiếng Anh, bất kỳ hành động nào bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, chúng ta chỉ có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn- KHÔNG sử dụng thì hiện tại đơn.

Vậy khi nào chúng ta nên sử dụng “for” trong thì hiện tại hoàn thành?

Khi ta sử dụng ” for” trong thì hiện tại hoàn thành, chúng ta không dùng để chỉ một ngày tháng hay năm cụ thể mà là một khoảng thời gian.

Ví dụ:

I have worked here for 5 years

Tôi làm việc ở đây đã được 5 năm rồi.

They have lived here for 10 years

Họ đã sống 10 năm ở đây

She has travelled for 8 years

Chị ấy đã đi du lịch trong 8 năm.

Như chúng ta đã thấy trong những ví dụ trên, ” for” là lựa chọn duy nhất khi chúng ta đề cập đến một khoảng thời gian, trong khi ” since ” đươc dùng khi nói đến một thời gian cụ thể.

Vậy thì hiện tại hoàn thành sử dụng “just” nghĩa sẽ rất khác?

Chúng ta sử dụng ” just ” trong thì hiện tại hoàn thành khi nói đến một hành động vừa mới hoàn thành trong quá khứ.

Cấu trúc:

Subject + auxiliary verb (present tense of “to have”) + past participle (chủ từ) (trợ động từ)(thì hiện tại của động từ “have”) (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

I have just finished my homework

Em vừa mới làm xong bài tập về nhà

He has just arrived

Anh ta vừa mới tới

They have just eaten their dinner

Họ vừa mới ăn tối

Theo như những ví dụ, chúng ta có thể thấy cấu trúc được giữ nguyên khi ” just ” đứng giữa trợ động từ và quá khứ phân từ trong tất cả các ví dụ.

Chỉ cần nhớ rằng…

Hiểu những tình huống khi chúng ta sử dụng thì hiện tại với ” since“, ” for” và ” just ” là quan trọng nhất

Since – một thời gian cụ thể

For – một khoảng thời gian

Just – để diễn tả hành động vừa mới kết thúc

Cách Dùng For, Since, In Và From Khi Nói Về Thời Gian

1. Cách dùng For Ta dùng for khi nói về khoảng thời gian, tức diễn tả hành động gì xảy ra trong bao lâu. Ví dụ: I studied the guitar for three years at school. (Tớ đã học chơi ghi ta trong suốt 3 năm ở trường.) That house has been empty for six months. (Ngôi nhà đó đã không có ai ở trong 6 tháng.) We go away for three weeks every summer. (Hè nào chúng tớ cũng đi đâu xa trong 3 tuần.) My boss will be in Italy for the next ten days. (Sếp tớ sẽ ở Ý trong 10 ngày tới.)

Để nói về khoảng thời gian tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành, không dùng thì hiện tại đơn. Ví dụ: I’ve known her for a long time. (Tớ đã quen biết cô ấy trong 1 khoảng thời gian dài rồi.)KHÔNG DÙNG: I know her for a long time. We’ve lived here for 20 years. (Chúng tớ đã sống ở đây được 20 năm rồi.)KHÔNG DÙNG: We live here for 20 years.

Ta dùng for trong thì hiện tại đơn khi muốn nói đến khoảng thời gian kéo dài đến tương lai. Ví dụ: How long are you here for? (Cậu sẽ ở đây trong bao lâu/tới khi nào?) How long have you been here for? (Cậu ở đây được bao lâu rồi?)

Ta có thể lược bỏ for trong giao tiếp thân mật, đặc biệt trong câu hỏi với How long...? Ví dụ: How long have you been waiting (for) ? (Cậu đợi bao lâu rồi?) We’ve been here(for) six weeks. (Chúng tớ ở đây được 6 tuần rồi.)

2. Sự khác biệt giữa for và since trong thì hiện tại hoàn thànhFor và since có thể được dùng trong thì hiện tại hoàn thành để nói về thời gian tính tới thời điểm hiện tại, nhưng chúng có cách dùng khác nhau.– For + khoảng thời gian Ví dụ: I’ve known her for 3 days. (Tớ đã quen biết cô ấy được 3 ngày.)KHÔNG DÙNG: I’ve known her since 3 days. It’s been raining for weeks. (Trời đã mưa hàng nhiều tuần rồi.)

– Since + mốc thời gian bắt đầu hành động Ví dụ: I’ve known her since Tuesday. (Tớ biết cô ấy từ hôm thứ Ba.) It’s been raining since the beginning of the month. (Trời đã mưa từ đầu tháng.)

Với thì quá khứ hoàn thành, since với for có cách dùng tương tự khi nói về thời gian tính tới thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ: She’d been working there for a long time. (Cô ấy đã làm việc ở đó được 1 khoảng thời gian dài.)KHÔNG DÙNG: She’d been working there since a long time. She’d been working there since 1998. (Cô ấy đã làm việc ở đó từ năm 1998.)

3. In trong câu phủ định và so sánh hơn nhất Sau động từ phủ định và dạng so sánh hơn nhất, ta có thể dùng in để nói về khoảng thời gian. Trong tiếng Anh Mỹ hay dùng in theo cách này. Ví dụ: I haven’t seen him for/in months. (Tớ không gặp anh ấy trong nhiều tháng rồi.) It was the worst storm for/in ten years. (Đó là cơn bão tồi tệ nhất trong vòng 10 năm.)

4. Cách dùng from và sinceFrom và since đều được dùng để nói về thời gian bắt đầu của hành động hay sự kiện nào đó. Since/From + mốc thời gian Ví dụ: I’ll be there from three o’clock onwards. (Tớ sẽ ở đó từ 3 giờ trở đi.) I work from nine to five. (Tớ làm việc từ 9h đến 5h.)From now on, I’m going to go running every day. (Từ giờ trở đi, tớ sẽ đi chạy mỗi ngày.)From his earliest childhood he loved music. (Từ thời thơ ấu, ông ấy đã yêu thích âm nhạc rồi.) I’ve waiting since 6 o’clock. (Tớ đợi từ lúc 6h.) I’ve known her since January. (Tớ đã quen biết cô ấy từ tháng 1.)

Ta dùng since trong thì hoàn thành khi muốn nói về khoảng thời gian từ lúc bắt đầu hành động cho tới thời điểm ở hiện tại hoặc 1 thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ: I’ve been working since 6 o’clock, and I’m getting tired. (Tớ đã làm việc từ lúc 6h, và giờ tớ đang thấm mệt.)KHÔNG DÙNG: I’ve been working from 6 o’clock, and I’m getting tired. I had been working since 6 o’clock, and I was getting tired. (Tớ đã làm việc từ lúc 6h, và lúc đó tớ cũng dần thấm mệt.)

Ta dùng from cho các trường hợp khác. Ví dụ: The shop was open from eight in the morning, buy the boss didn’t arrive till ten. (Cửa hàng mở cửa từ 8h sáng nhưng mãi đến 10h ông chủ mới tới.)KHÔNG DÙNG: The shop was open since eight in the morning, buy the boss didn’t arrive till ten. I’ll be at home from Tuesday morning (on). (Tớ sẽ ở nhà từ thứ Ba trở đi.)KHÔNG DÙNG: I’ll be at home since Tuesday morning (on).

From đôi khi có thể được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, đặc biệt khi diễn tả ý ngay từ khi bắt đầu. Ví dụ: She’s been like that from her childhood = She’s been like that since her childhood. (Cô ấy như thế từ khi còn bé.)From/Since the moment they were married, they’ve quarrelled. (Kể thời điểm họ cưới nhau, họ luôn cãi vã.)From/Since the dawn of civilisation, people have made war. (Kể từ buổi sơ khai của nền văn minh nhân loại, con người đã luôn gây chiến.)