Giới từ “in” thường được sử dụng khi nói về tháng, năm cụ thể hoặc các mùa:
Ví dụ:
1. I was born in November.
2. I like to go hiking in spring.
Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:
Ví dụ:
1. My mother will be on vacation in a few weeks. 2. I am going to see my best friend in a couple of days.
Cụm giới từ “in time” có nghĩa là bạn đủ thời gian để làm gì đó.
Ví dụ:
1. We arrived in time for the movie. 2. My friend Thomas finished the report in time for the conference.
Giới từ “on” cho các ngày cụ thể
Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần:
Ví dụ:
1. On Monday, I am taking my dog for a run. 2. On Fridays, I get my hair done.
Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:
Ví dụ:
1. On Christmas Day, my family goes to church. 2. On October 22nd, I am going to buy a new television.
Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.
Ví dụ:
1. Make sure you come to work on time tomorrow. 2. I managed to finish the report on time.
Giới từ “At” cho thời gian cụ thể
Giới từ “at” được sử dụng khi đề cập đến giờ giấc.
Ví dụ:
1. The movie starts at six o’clock. 2. My father goes to bed at 10:30. 3. My last class ends at two p.m.
Ngoài ra, “at” còn dùng để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.
Ví dụ:
1. I love the atmosphere at Cherry Blossom time. 2. People tend to become more hopeful at springtime.
Giới từ “by” cho thời gian
Giới từ “by” thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.
Ví dụ:
1. I will finish work by seven o’clock. 2. The director will have made his decision by the end of next week.
Giới từ “before” và “after” dùng khi muốn nói rằng sự việc xảy ra trước hoặc sau một thời điểm nhất định. Bạn có thể dùng “before” và “after” với thời gian cụ thể, ngày, tháng hoặc năm.
Ví dụ:
1. I’ll see you after class. 2. She bought that house before 1995. 3. I’ll see you after June.
Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
Ví dụ:
1. We’ve lived in New York since 2021. 2. I’ve been working for three hours.
Khi diễn đạt thời gian chia thành 2 mốc ta sử dụng cấu trúc chúng tôi nghĩa giữa 2 khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ: I’ll pick you up between 5pm and 6pm. (Tôi sẽ đến đón bạn vào khoảng giữa 5 giờ tối và 6 giờ tối)
Giới từ TILL/UNTIL
Giới từ TILL/UNTIL diễn tả một mốc thời gian, mang nghĩa là cho đến khi.
Ví dụ: until tomorrow (cho đến ngày mai), until 3 o’clock (cho đến 3 giờ)
Giới từ chúng tôi
Cấu trúc giới từ chỉ thời gian này được dùng khi có 2 mốc thời gian, nó có nghĩa là từ…đến…
Ví dụ: from Monday to/till/unitl Friday (từ thứ 2 đến thứ 6)
Giới từ chỉ thời gian TO/UP TO mang ý nghĩa cho đến, diễn đạt khoảng thời gian hoặc mốc thời gian cụ thể (không nhiều hơn thời gian được nhắc đến), khác với TILL/UNTIL chỉ là mốc thời gian.
Ví dụ: up to now (cho đến tận bây giờ), up to 8 hours a day (cho đến 8 tiếng 1 ngày)
Giới từ DURING có nghĩa là trong suốt khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ: during December (trong suốt tháng 12), during the holiays (trong suốt kì nghỉ)
Giới từ chỉ thời gian WITHIN mang nghĩa là trong vòng khoảng thời gian nào đó, ngắn hơn so với khoảng thời gian dùng DURING.
Ví dụ: within 3 minutes (trong vòng 3 phút), within a day (trong vòng 1 ngày)
Khi nói đến AGO, chúng ta nhớ ngay đến quá khứ, điều gì đó đã xảy ra lâu rồi. Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian AGO mang nghĩa là cách đây, để diễn tả khoảng thời gian trong quá khứ cách thời điểm đang nhắc đến là bao lâu.
Ví dụ: 3 years ago (cách đây 3 năm)
Bài tập về giới từ chỉ thời gian
1) My class ends…….2 pm.
2) My parents will go on a vacation chúng tôi weeks.
3) …….Christmas day, I go to the church with my family.
4) My birthday is………September 18.
5) I’m chúng tôi moment.
6) My brother likes to play chúng tôi evening.
7) I haven’t seen him…….2000.
8) This band was very chúng tôi 1920s.
9) There is snow…….winter. I love this season.
10) It has rained…….3 days without stopping.
11) I fell chúng tôi film.
12) I was tired this morning, so I stayed in chúng tôi past ten.
13) Columbus discovered chúng tôi 15 th century.
14) …….Sunday morning, I usually go to the park with my father.
15) Jack’s gone away. He’ll be back……a week.
16) I bought this dress 2 days…….
17) He was plating the chúng tôi time.
18) “Shall we go now?” “No, let’s chúng tôi stops raining.”
19) We always decorate our room………Christmas.
20) Don’t worry! I’ll send you this file……….2 minutes.
1) at 2) in 3) On 4) on 5) at 6) in 7) since 8) in 9) in 10) for
11) during 12) till/until 13) in 14) On 15) in 16) ago 17) at 18) till/until 19) at 20) within