(Nếu bác sĩ đến, bạn có thể cho cô ấy vào không?)
(Khi bác sĩ đến, bạn có thể cho cô ấy vào không?)
Chúng ta sử dụng if (không phải when) cho một điều kiện không thực tế.
If I could see into the future, I’d know what to do. (I can’t see into the future.)
(Nếu tôi có thể nhìn thấy tương lai, tôi sẽ biết phải làm gì.)
Nhưng trong một số ngữ cảnh chúng ta có thể sử dụng if hoặc when.
Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề ngắn với if mà không có động từ.
(Tôi muốn một căn phòng hướng ra đường nếu có thể.)
(Nếu gặp khó khăn, hãy gọi số này.)
Sau mệnh đề if chúng ta có thể sử dụng then trong mệnh đề chính.
(Nếu các số liệu không khớp, thì nghĩa là chúng ta đã mắc sai lầm.)
(Nếu không có ai khác yêu cầu cuốn sách thì bạn có thể gia hạn nó.)
4. As long as, provided vv.. Cũng như if, chúng ta cũng có thể sử dụng as/so long as và provided/ providing (that) để thể hiện một điều kiện.
(Bạn có thể gia hạn một cuốn sách bằng cách viết thư cho chúng tôi miễn là bạn đưa cho chúng tôi mã số của nó.)
(Tôi không phiền việc bạn sử dụng xe đạp của tôi miễn là bạn giữ gìn nó.)
(Chúng tôi sẵn sàng chấp nhận lời đề nghị của ông miễn là ông phải thanh toán cho chúng tôi trong vòng bảy ngày.)
Provided/ Providing (that) mang một chút sắc thái trang trọng.
GHI CHÚ a. On condition that mang sắc thái trang trọng.We are willing to accept your offer on condition that payment is made within seven days. (Chúng tôi sẵn sàng chấp nhận lời đề nghị của ông miễn là ông phải thanh toán cho chúng tôi trong vòng bảy ngày.)
b. Chúng ta có thể sử dụng trạng từ in that case (= if that is so).I’ve lost my timetable. ~ Well, in that case I’ll give you another one. (Tôi làm mất thời gian biểu của mình rồi. ~ Chà, trong trường hợp đó tôi sẽ đưa cho bạn một cái khác.) c.
Chúng ta có thể sử dụng giới từ in case of và in the event of.
In case of difficulty, ring this number. (= If you have any difficulty,…)
(Trong trường hợp khó khăn, hãy gọi số này.)
Các giới từ with, without và but for cũng có thể biểu thị một điều kiện.
With a bit more time, we could do a proper job. (= If we had a bit more time,…)
(Nếu có nhiều thời gian hơn, chúng ta có thể làm một công việc thích hợp.)
But for the climate, Edinburgh would be a perfect place to live.
(Nếu xét về khí hậu, Edinburgh sẽ là một nơi hoàn hảo để sinh sống.)
5. What if và suppose/supposing
Sau mệnh đề điều kiện với các cách diễn tả này, thường không có mệnh đề chính.
(Điều gì xảy ra nếu vé không kịp đến đây?)
(Giả sử không có nơi nào để đậu xe?)
6. Unless
a. Unless có nghĩa là ‘ if.. not’. (nếu không….)
(Chúng ta sẽ đi dã ngoại nếu trời không mưa.)
(Bạn có thể gia hạn một cuốn sách nếu người đọc khác không yêu cầu nó.)
(Nếu bạn không hoàn trả tiền cho tôi, tôi sẽ có hành động pháp lý.)
GHI CHÚ Chúng ta có thể sử dụng not unless với nghĩa là ‘only if‘.
(Chúng tôi sẽ không đi dã ngoại trừ khi trời đẹp.)
(Bạn sẽ không tham gia cùng chúng tôi à? ~ Không, trừ khi bạn xin lỗi trước.)
b.
Khi một điều kiện không có thật đứng trước mệnh đề chính, chúng ta không thể sử dụng unless.
The horse fell. If it hadn’t fallen, it would have won the race.
(Con ngựa ngã xuống. Nếu nó không ngã, nó sẽ thắng cuộc đua.)
KHÔNG DÙNG Unless it had fallen, it would have won.
Nhưng chúng ta có thể sử dụng unless sau mệnh đề chính, như một lời giải thích lại.
The horse won easily. No one could have overtaken it, unless it had fallen.
(Con ngựa chiến thắng dễ dàng. Không ai có thể vượt qua nó, trừ khi nó ngã.)
Chúng ta không sử dụng unless khi nói về cảm giác bắt nguồn từ một cái gì đó không xảy ra.
Alex wlll be upset if you don’t come to the party.
(Alex sẽ buồn nếu bạn không đến bữa tiệc.)
I shall be very surprised if it doesn’t rain.
(Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu trời không mưa.)
GHI CHÚ Trạng từ otherwise có nghĩa khác là ‘if not’ (nếu không).
You are obliged to refund my money. Otherwise I shall take legal action.
(Bạn có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho tôi. Nếu không tôi sẽ có hành động pháp lý.)
c. Chúng ta có thể sử dụng and và or để diễn đạt một điều kiện, đặc biệt là trong lời nói không trang trọng.
Touch me and I’ll scream. (= If you touch me, I’ll scream.)
(Nếu anh chạm vào tôi, tôi sẽ hét lên.)
Go away or I’ll scream. (= Unless you go away, I’ll scream.)
(Đi đi hoặc tôi sẽ hét lên đó.)
7. In case
You should insure your belongings in case they get stolen. (= … because they might get stolen.)
(Bạn nên mua bảo hiểm đồ đạc phòng khi chúng bị đánh cắp.)
I took three novels on holiday in case I felt like doing some reading.
(Tôi đã mang theo ba cuốn tiểu thuyết vào kỳ nghỉ phòng khi tôi muốn đọc gì đó.)
Chúng ta có thể sử dụng should.
Take a pill in case the crossing is rough/should be rough.
(Hãy uống một viên thuốc phòng khi biển động.)
I’ll draw some money out of the bank if I need it. (= I’ll draw it out at the time when I need it.)
(Tôi sẽ rút một ít tiền ra khỏi ngân hàng nếu tôi cần.)
I’ll draw some money out of the bank in case I need it. (= I’ll draw it out because I might need it later.)
(Tôi sẽ rút một số tiền ra khỏi ngân hàng trong trường hợp tôi cần.)
(Tôi sẽ không đi cắm trại, ngay cả khi bạn trả tiền cho tôi.)
KHÔNG DÙNG I wouldn’t go even you paid me.
(Joanne sẽ không muốn một con chó ngay cả khi cô ấy có chỗ để nuôi một con.)
(Cô ấy sẽ không muốn một con chó cho dù cô ấy có chỗ cho nó hay không.)
(Dù là mùa hè hay mùa đông, người hàng xóm của chúng ta luôn mặc áo thun.)