Top 11 # Xem Nhiều Nhất Dropbox Là Gì Cách Sử Dụng Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Thaiphuminh.com

Dropbox Là Gì? Cách Sử Dụng Và Cài Đặt Dịch Vụ Dropbox

DropBox chính là một dịch vụ lưu trữ tiện ích miễn phí giúp đồng bộ các dữ liệu giữa thiết bị máy tính với điện thoại khi có kết nối Internet. Do đó, người dùng hoàn toàn có thể lưu trữ tất cả tài liệu, ảnh cũng như video trên Dropbox và đặc biệt là có thể truy cập hay tải các tài liệu ở bất cứ nơi nào muốn. Đặc biệt, người dùng cũng có thể sử dụng ứng dụng này hoàn toàn trên smartphone hay thậm chí là tablet để xem, chỉnh sửa,…

Cách đăng ký và tạo tài khoản Dropbox tiện ích

Bước 1: Việc đầu tiên người dùng cần làm đó chính là truy cập vào Website: https://www.dropbox.com

Bước 2: Tiếp theo nhấn chọn vào Sign Up và điền đầy đủ các thông tin theo mẫu bao gồm Email và Password, hay có thể sử dụng tài khoản Google để nhằm đăng ký mới Dropbox.

Bước 3: Giao diện của Dropbox sau khi đăng ký thành công từ tài khoản Google.

Chỉ với một lúc ngay sau đó bạn sẽ nhận được yêu cầu tải phần mềm Dropbox cho Desktop. Lúc này có thể cài đặt phần mềm này vào máy tính hoặc có thể sử dụng trực tiếp trên Web tùy ý để có thể lưu trữ dữ liệu của bạn.

Hướng dẫn cài đặt ứng dụng Dropbox nhanh chóng

Sau khi đã hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm và đồng bộ hoá được thành công thì sẽ xuất hiện ra một thư mục Dropbox ở phía bên tay trái cửa sổ Windows Explorer.

Điểm đặc biệt đó chính là người dùng có thể thấy được các biểu tượng Dropbox được tích hợp và truy cập nhanh trên máy tính, giúp cho quá trình Upload File và đồng bộ các thiết bị được diễn ra nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết so với việc phải sử dụng trực tiếp trên nền web thông thường.

Bên cạnh đó, người dùng hoàn toàn có thể truy cập vào trang chúng tôi để đăng nhập tài khoản của mình và nhấn vào Upload Files. Hay nói cách khác bạn cũng có thể tạo ra một foder chứa các tệp tin bằng cách nhấn vào biểu tượng New Shared folder trên thanh công cụ. Đối với các file mới khi upload lên thì lúc này bạn sẽ có thêm các lựa chọn ví dụ như Download, Comment, Delete hay thậm chí là Version history…

Khi nhắc đến các phần mềm ứng dụng thì hầu hết các bạn đều sẽ có một thắc mắc đó là liệu nó có dễ dàng sử dụng hay không? Đối với phần mềm lưu dữ liệu trên mạng Dropbox này thì câu trả lời chính là rất dễ dàng. Người dùng chỉ cần cài đặt phần mềm này về thiết bị và ngay sau khi tải xong sẽ có một thư mục bên trong My Documents cho bạn.

Về tính bảo mật tuyệt đối thì khi bạn muốn xem được dữ liệu trên Dropbox thì cũng cần đăng nhập tài khoản mà mình đang sử dụng. Đặc biệt, người sử dụng phần mềm lưu dữ liệu trên mạng Dropbox cũng phần nào yên tâm về tính bảo mật cũng như sự riêng tư của mình. Do đó, Dropbox có thể thay thế cho một chiếc USB nhỏ hay thậm chí là muốn lưu dữ liệu trên mạng khi mà ổ cứng của thiết bị lỗi, mất dữ liệu thì bạn cũng có thể hoàn toàn tải lại thông qua Dropbox.

Dropbox Là Gì ? Cách Sử Dụng Dịch Vụ Dropbox Cập Nhập Mới

Khái niệm về dịch vụ lưu trữ online cũng không phải là một khái niệm mới đối với dân công nghệ, còn nó vẫn còn là một khái niệm mới . Chính vì thế khi nghe đến Dropbox chắc chắn bạn sẽ cảm thấy xa lạ và không biết được nó là cái gì mà được nhiều dân công nghệ nhắc đến thế .

Dropbox là gì ?

Thực ra nhà phát hành Dropbox cho người dùng đăng ký hoàn toàn miễn phí và đặc biệt tặng cho người dùng miễn phí với lưu lượng lưu trữ là 2GB . Còn nếu bạn muốn gia tăng dung lượng để lưu trữ thì chúng ta có thể mua thêm với mức chi phí từ $9.99 / tháng , $16.58 / tháng , $12.50 / user / tháng và $20 / user / tháng .

Việc thực hiện sử dụng Dropbox với dung lượng lưu trữ đám mây sẽ phụ thuộc vào dung lượng mà người dùng có thể lưu trữ dữ liệu trên đó . Mức phí theo tháng của Dropbox sẽ có những giới hạn về lưu trữ dữ liệu cụ thể . Với việc thực

Dropbox có thể tải những gì lên ?

Thực ra Dropbox có thể cho chúng ta tải bất kỳ tài liệu hay phần mềm nào lên. Bởi nó cho phép chúng ta Upload File và dạng Folder . Cho nên chúng ta hoàn toàn yên tâm tải bất kỳ từ File nhỏ đến các video Film và các phần mềm v.v…

Thông thường việc sử dụng Dropbox để lưu trữ đám mây cho nên người dùng có thể tải lên tất cả các loại phần mềm hay File dữ liệu hay thậm chi cả các bản Video . Nói tóm lại là Dropbox trên máy tính llaf chúng ta có thể truy cập vào và sử dụng upload mọi tài liệu có trên máy tính của bạn.

Hướng dẫn cách tạo tài khoản Dropbox :

Bước 1 : Chúng ta cần truy cập vào Website : Dropbox.com

Bước 2 : Sau khi truy cập vào Website chúng tôi thì chúng ta thấy ở bên tay phải nó sẽ tự động đẩy ra phần Sign up (Đăng ký) trong phần này chúng ta có 2 hình thức đăng ký đó là bằng cách nhập thông tin trực tiếp vào các ô trong phần Sign up hoặc chúng ta kích chọn đăng ký qua tài khoản Google.

Bước 3 : Sau khi đăng ký tài khoản thành công thì chúng ta tiếp tục đăng nhập vào trong Dropbox và . Chúng ta sẽ để ý đến phần bên tay phải có 4 mục dòng chữ xanh đó là : Create new File , Upload File , Upload Folder , New Share Folder

Create new File : Có nghĩa là chúng ta sẽ tạo một File hoặc nhiều File lên với những dạng File mà được Dropbox gợi ý như Word, Excel PowerPoint , Google doc , Google Sheet , Google Slide ….:

Upload File : Là phần mà chúng ta thức hiện Upload những file bất kỳ lên để lưu trữ trên Dropbox như một file word, excel, powerpoint , pdf …chẳng hạn lên

Upload Folder : Đây là phần mà Dropbox cho phép chúng ta tải dạng Folder lên cho nên chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện đưa các Folder bất kỳ lên lưu trữ trên Dropbox .

Với thao tác như thế là chúng ta đã thực hiện cơ bản để đăng nhập sử dụng ứng dụng của dropbox . Tuy nhiên chúng ta cần có đầy đủ thông tin để truy cập vào tài khoản của mình sau này đảm bảo hơn thì bạn cần tiếp tục như sau :

Cách cài đặt thông tin tài khoản Dropbox :

Các bạn nên nhớ việc cập nhập thông tin đối với phiên bản miễn phí là khá cần thiết khi sử dụng Dropbox . Việc cập nhập sẽ giúp bạn sử dụng dung lượng lưu trữ dropbox nhiều hơn và đảm bảo an toàn hơn khi sử dụng .

Kết luận :

Toner Là Gì? Lotion Là Gì? Emulsion Là Gì? Cách Sử Dụng Từng Loại

Lotion là gì?

Lotion ở các nước nói tiếng Anh được hiểu là dưỡng ẩm, gồm có body lotion, face lotion… Trong bài này ta chỉ nói về face lotion (dưỡng ẩm mặt). Lotion theo tiêu chuẩn chăm sóc da châu Á (đặc biệt là Hàn Quốc) là một loại dưỡng ẩm nhẹ hơn kem, chứa nhiều nước.Kết cấu của lotion là lỏng hơn kem nhưng dày hơn nước và sữa một chút.

Lotion dưỡng da mặt đặc biệt được yêu thích vào mùa hè, vì đặc tính mỏng nhẹ, thấm nhanh, không nặng da. Những người da dầu thường không dùng kem để dưỡng ẩm mà thay bằng lotion để bề mặt da không bóng dầu nhưng vẫn đảm bảo da đủ ẩm.

Beauty Review chọn: Top lotion cho da dầu

Sữa dưỡng kiềm dầu innisfree No Sebum Lotion chứa khoáng chất và bạc hà để kiềm dầu, rất nhẹ, thấm nhanh, dùng buổi sáng như kem lót kiềm dầu, dùng buổi tối sẽ dưỡng ẩm

Tuy nhiên, một số hãng mỹ phẩm Nhật sử dụng từ “lotion” cho các sản phẩm có công dụng như toner. Lotion làm sáng da CC Melano là một ví dụ cho điều này. Thông thường những sản phẩm lotion này sẽ có thêm công dụng: dưỡng ẩm, làm sáng … bên cạnh việc làm sạch sâu và cân bằng độ pH.

Như vậy, để không bị nhầm lẫn, bạn cần phải xem xét các bước trong quy trình dưỡng da của một nhãn. Toner nằm ở bước thứ 2 sau bước làm sạch da. Nếu một nhãn mỹ phẩm chỉ có lotion mà không có toner đồng thời sau đó là kem dưỡng thì bạn có thể hiểu chai lotion đó chính là nước cân bằng hay nước hoa hồng hay toner.

Toner là gì? Vì sao người ta hay nhầm lẫn toner và lotion?

Toner, chúng ta hay gọi là nước hoa hồng, phương tây còn gọi là tonic, là một bước thiết yếu trong quy trình chăm sóc da. Toner dùng ngay sau bước rửa mặt, để phục hồi độ pH cho da, và chuẩn bị cho làn da sẵn sàng với các bước chăm sóc tiếp theo.

Toner có dạng không cồn và có cồn. Các bạn da thật dầu thường được khuyên dùng loại có cồn để làm bề mặt da khô thoáng ngay lập tức, đồng thời giúp kháng khuẩn kháng viêm. Các bạn da nhạy cảm luôn thích loại không cồn, không hương liệu để tránh kích ứng cho da.

Ở các nước phương Tây, toner làm đúng 2 nhiệm vụ trên. Nhưng khi mỹ phẩm châu Á (đặc biệt là Hàn Quốc và Nhật) lan ra toàn cầu thì mọi người bắt đầu bối rối về hàng chục bước dưỡng da cầu kì của họ, đặc biệt là khái niệm về toner và lotion. Có một số hãng sử dụng từ lotion, nhưng sản phẩm thực chất lại là toner.

Gần đây, các hãng mỹ phẩm châu Á, đặc biệt là Hàn Quốc, còn nghiên cứu tạo ra nhiều loại toner dùng cho nhiều mục đích khác nhau như toner cho da dầu, toner cho da mụn, toner cho da nhạy cảm.

Một lưu ý nhỏ cho các bạn là ở những nước khác nhau sẽ có cách đặt tên sản phẩm khác nhau. Ví dụ, các thương hiệu Nhật như Shiseido, sẽ gọi các loại toner là lotion hoặc softerner hay balancing.

Emulsion – đặc trưng dưỡng ẩm kiểu châu Á

Emulsion xuất hiện nhiều nhất trong các hãng mỹ phẩm Nhật. Nó được hiểu là sữa dưỡng, có kết cấu mỏng nhẹ hơn lotion, còn gọi là nhũ tương.

Beauty Review giới thiệu: Emulsion nổi tiếng Nhật Bản

Emulsion luôn dùng sau bước serum (hay essence) để khoá ẩm cho da đồng thời giúp bề mặt da ẩm mượt. Các bạn da dầu nên dùng emulsion để dưỡng thay cho cream dày và giàu ẩm hơn. Hiện nay có nhiều loại emulsion dùng ban ngày có chỉ số chống nắng cao.

Theo ý kiến người viết, emulsion tương tự như lotion dưỡng da mặt. Bạn có thể chọn dùng một trong hai loại này.

Cách sử dụng toner, lotion và emulsion

Toner dùng ngay sau khi rửa mặt. Bạn có thể lấy vài giọt ra tay rồi vỗ nhẹ lên da. Nhưng theo ý tôi, cách tốt nhất để dùng toner là với bông cotton. Bạn cho vài giọt ra miếng cotton, lau lên da nhẹ nhàng theo chiều ngang, tránh chuyển động tròn.

Bạn thoa kĩ vùng mắt và môi nhưng phải hết sức nhẹ nhàng với hai vùng này để tránh nhăn da. Sau khi thoa, bạn dùng lòng bàn tay áp lên da vài vòng, sau đó thì thoa serum và dưỡng.

Nhiều hãng hướng dẫn thoa lotion bằng miếng cotton nhưng theo ý tôi, làm vậy sẽ tốn lượng kem khá lớn mà kết quả cũng không tốt hơn là bao.

Quy trình dưỡng da chuẩn với toner, lotion, emulsion

Để hỗ trợ bạn tối đa trong việc chăm sóc da, tôi gợi ý bạn quy trình dưỡng da chuẩn cho làn da hỗn hợp khô mà tôi áp dụng nhiều năm nay.

Cuối tuần: Thêm mặt nạ trước khi dưỡng với serum và dưỡng ẩm.

Nếu bạn vẫn không thể nhớ rõ các loại do tên sản phẩm chỉ toàn tiếng nước ngoài, bạn nên viết chữ lên nhãn từng loại và đặt theo thứ tự các bước dưỡng. Bạn sẽ không bao giờ phải lo nhầm lẫn nữa!

Kết luận

Toner là sản phẩm chuẩn bị cho da, lotion/emulsion là sản phẩm dưỡng ẩm cho da.

Github Là Gì ? Và Cách Sử Dụng Chúng

Khi bạn tham gia một dự án nào đấy thì việc phải làm việc với nhiều người là điều thường thấy. Kể cả làm việc một mình thì việc quản lý source code là vô cùng quan trọng.

Theo như mình biết thì có 2 mô hình quản lý source code: Quản lý tập trung (SVN), Quản lý phân tán (git). Mỗi hình thức đều có ưu và nhược điểm riêng.

Bài viết này, mình sẽ hướng dẫn sử dụng Github để quản lý source code cho các bạn, một dịch vụ git rất nổi tiếng của Microsoft.

GitHub là một dịch vụ nổi tiếng cung cấp kho lưu trữ mã nguồn Git cho các dự án phần mềm. Github có đầy đủ những tính năng của Git, ngoài ra nó còn bổ sung những tính năng về social để các developer tương tác với nhau.

Vài thông tin về GIT:

Là công cụ giúp quản lý source code tổ chức theo dạng dữ liệu phân tán.

Giúp đồng bộ source code của team lên 1 server.

Hỗ trợ các thao tác kiểm tra source code trong quá trình làm việc (diff, check modifications, show history, merge source, …)

GitHub có 2 phiên bản: miễn phí và trả phí. Với phiên bản có phí thường được các doanh nghiệp sử dụng để tăng khả năng quản lý team cũng như phân quyền bảo mật dự án. Còn lại thì phần lớn chúng ta đều sử dụng Github với tài khoản miễn phí để lưu trữ source code.

Github cung cấp các tính năng social networking như feeds, followers, và network graph để các developer học hỏi kinh nghiệm của nhau thông qua lịch sử commit.

Github trở thành một yếu tố có sức ảnh hưởng lớn trong cộng động nguồn mở. Cùng với Linkedin, Github được coi là một sự thay thế cho CV của bạn. Các nhà tuyển dụng cũng rất hay tham khảo Github profile để hiểu về năng lực coding của ứng viên.

Giờ đây, kỹ năng sử dụng git và Github từ chỗ ưu thích sang bắt buộc phải có đối với các ứng viên đi xin việc.

#Tính năng API Github

Github ngoài những tính năng tuyệt đỉnh, hỗ trợ bạn làm viết với Git cực kỳ mượt. Github còn hỗ trợ nhiều API với những tính năng quan trọng:

API to Update The Repository via HTTP: Đây là tính đắt khá đắt giá, giúp bạn có thể chỉnh sửa mã nguồn từ trình duyệt thông qua HTTP POST

API to Manage Service Hooks: API này hỗ trợ bạn đăng ký một URL cho các repository. Bất cứ khi nào có người push thay đổi lên repository, GitHub sẽ thông báo cho bạn thông qua URL mà bạn đã đăng ký trước đó.

#Tại sao nên lại là Github? Hướng dẫn sử dụng Github

Mặc dù Github có nhiều lợi ích như vậy. Nhưng sẽ có nhiều bạn thắc mắc: Tại sao không sử dụng Dropbox hay các dịch vụ tương tự để quản lý source code? Các dịch vụ đó cũng cho phép đồng bộ source code của các bạn trong team về một server mà?

Nhưng với Github, việc commit đồng thời không phải là vấn đề nghiêm trọng. Vì Git sẽ ghi lại lịch sử commit, đảm bảo các commit được tổ chức tốt, tránh sự hỗn loạn giữa các version của file sửa đổi được gửi lên server.

Do đó, việc sử dụng Github sẽ tránh được tất cả sự nhầm lẫn khi commit. Đảm bảo cùng làm việc trên một source code trở lên dễ dàng hơn rất nhiều.

#Cách tạo một GitHub Repository

Repository là một không gian để lưu trữ dự án của bạn. Do tính chất phân tán của Git, nên có thể hiểu repository là nơi lưu trữ mã nguồn ở cả local và server.

Bạn có thể lưu trữ file code, text, hình ảnh hoặc bất kỳ loại tệp nào trong repository.

Để tạo một repository trên Github bạn làm như sau:

Sau khi đăng ký và kích hoạt thành công. Bạn bắt đầu tạo mới một project với “Start a new project”.

Nhập tên Repositoty và nhấn nút “Create Repository”. Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm mô tả cho repo ( Cái này chỉ là lựa chọn, không bắt buộc phải có).

Theo mặc định thì repository để là public. Tức là ai cũng có thể xem được repo này của bạn. Nếu dự án của bạn chưa muốn công khai mà chỉ muốn quản lý nội bộ thì chọn Private.

Bạn có thêm một README file để giới thiệu repo kèm với một file .gitignore. Github đã có sẵn template .gitignore cho bạn, cứ chọn một template phù hợp với mã nguồn dự án là được.

Khi tạo xong, repo sẽ như sau:

Khi đã có repository, bạn có thể clone, pull, push… source code của mình lên đó rồi.

Phần tiếp theo của bài viết, chúng ta sẽ tìm hiểu về branch trên Github.

#Tạo branch trên Github

Branch giúp bạn làm việc trên các phiên bản khác nhau của cùng một repository. Mình lấy ví dụ: Bạn muốn phát triển thêm một tính năng mới cho dự án. Nhưng bạn lại phần sửa đổi đó lại ảnh hưởng tới dự án chính. Lúc này branch ra đời.

Branch cho phép bạn chuyển đổi qua lại giữa các trạng thái và phiên bản khác nhau của dự án.

Với kịch bản ví dụ ở trên, bạn có thể tạo mới một branch và phát triển tính năng mới trên đó mà không ảnh hưởng tới master branch. Sau khi đã implement xong, test kỹ càng thì có thể merge vào master branch.

#Hướng dẫn sử dụng Github chi tiết

Github có đầy đủ những command của git. Nhưng do bài viết này quá dài nên mình sẽ không liệt kê hết tất cả chúng ở đây. Mình sẽ tập trung hướng dẫn những command cơ bản nhất, hay dùng trên Github.

1. Commit Command

Commit command cho phép bạn lưu lại những thay đổi của file. Khi bạn commit, nên viết mô tả rõ ràng trong commit message. Điều này sẽ giúp cho quản lý dự án tốt hơn, có thể theo dõi, review những thay đổi source code sau này. Để tạo commit, bạn làm như sau:

Chọn file muốn sửa

Chọn “Edit” để sửa file.

Sau khi sửa xong thì điền thông tin message và nhấn Commit.

2. Pull Command

Lệnh PULL request là lệnh quan trọng nhất trên Github. Nó cho biết những thay đổi trong source code, và yêu cầu owner của source code xem xét nó và merge nó vào master branch.

Tính năng này rất hay cho các dự án mã nguồn mở. Khi mà bất kì cũng có thể đóng góp công sức cho dự án. Tất nhiên, mọi sự thay đổi đều phải được sự đồng ý của owner dự án.

Ở đây, mình cần làm rõ hơn với các bạn đỡ nhầm lẫn về lệnh Pull:

Lệnh pull request : Là lệnh yêu cầu chủ owner dự án xem xét một thay đổi nào đó trước khi merge vào master branch.

Lệnh Pull: đây là lệnh của git, đơn thuần có thể hiểu là lệnh update source code từ server về local. Nếu có bất kì sự xung đột code nào (conflict) thì bạn cần phải resolve nó.

3. Merge command

Lệnh cơ bản cuối cùng mà mình muốn nhắc đến là merge. Lệnh merge này cho phép bạn hợp nhất những thay đổi vào một branch.

Bạn có thể tham khảo hình bên dưới:

#Cloning dự án từ Github

Tiếp tục hướng dẫn sử dụng Github. Đây có lẽ là thao tác bạn hay dùng nhất khi tìm kiếm mã nguồn mở trên mạng. Khi bạn thấy một dự án nào đó hay ho và có thể ứng dụng được cho dự án của mình, bạn muốn download dự án này về máy tính để tham khảo.

Có 2 cách để tải dự án từ Github:

Một là bạn chọn Zip toàn bộ dự án và tải về

git clone git@github.com:vntalking/demo-create-repro.git

#Tạm kết

Mình hi vọng, qua bài viết này, bạn sẽ có những kỹ năng cần thiết để làm việc với Git.