Top 10 # Xem Nhiều Nhất So Sánh Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Thaiphuminh.com

Cách Dùng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Ex:

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Lara is more beautiful than her older sister.

My wife woke up earlier than me this morning.

Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Ex:

My mom is the greatest person in the world.

Linh is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:

Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Phần nâng cao:

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ.

The blue house is much larger than the green one.

The blue house is far larger than the green one.

(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”.

He is the greatest by far.

(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)

Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)

So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)

Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”

Ex: Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)

I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex: The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)

English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

Lưu ý: Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.

Ex: How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same like”)

(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)

Less … than = not as/ so … as

Ex: Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.) = Today isn’t as/ so cold as yesterday.

This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.) = This sofa isn’t as comfortable as that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, …

Ex: Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)

Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)

So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

Các câu so sánh hơn trong tiếng anh được dùng hàng ngày, phổ biến trong những câu giao tiếp.

Chính vì vậy, việc nắm vững cấu trúc, cách dùng, những lưu ý cần thiết khi áp dụng mẫu câu so sánh hơn là vô cùng quan trọng.

Cấu Trúc So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

So sánh hơn trong tiếng anh được dùng phổ biến để so sánh giữa người này, vật này với người khác và vật khác.

Cấu trúc của câu so sánh này được chia thành hai dạng, phụ thuộc vào việc bạn chọn tính từ, trạng từ ngắn hay dài để sử dụng.

Đối với những tính từ/ trạng từ ngắn:

Cấu trúc 1: Chủ ngữ 1 + to be + less + tall + than + chủ ngữ 2 (+to be)

You are less tall than me. (Bạn thấp hơn tôi/ Bạn cao không bằng tôi)

Hoặc: You are less tall than I am.

Cấu trúc 2: Chủ ngữ 1 + to be + not + as + tall + as + chủ ngữ 2 (+to be)

You are not as tall as than me.

(Bạn thấp hơn tôi/ Bạn cao không bằng tôi)

Hoặc: You are not as tall as I am.

Cấu trúc so sánh quan trọng trong tiếng anh

Đối với những tính từ/ trạng từ dài:

Trong học thuật, chúng ta thường sử dụng các cụm từ dài, các câu phức chuyên sâu hơn nhưng vẫn tuân thủ theo cấu trúc cơ bản này.

Cách Dùng So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh Đúng Chuẩn

Mặc dù đơn giản nhưng các bạn vẫn cần lưu ý những yếu tố cơ bản nhất khi làm bài tập cũng như khi giao tiếp.

Trong đó, bạn cần phân biệt được các loại tính từ, trạng từ ngắn hay dài:

Tính từ ngắn là gì?

Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết.

Có những tính từ có 2 âm tiết cũng được xếp vào nhóm những tính từ ngắn khi chúng có chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai kết thúc là các âm tiết: y, le, ow, er, et.

Từ công thức trên ta thấy, khi xuất hiện trong câu so sánh hơn, các tính từ hay trạng từ chỉ cần thêm đuôi “-er” vào sau là được.

Tính từ ngắn đặc biệt: các từ có âm tiết tận cùng kết thúc bằng nguyên âm “-e”, bạn chỉ cần thêm đuôi “-r” vào tận cùng là hoàn chỉnh.

Tính từ dài là gì?

Tính từ dài là những tính từ có 2 âm tiết trở lên, ngoài trừ các từ có các âm tiết tận cùng được xếp vào loại các tính từ ngắn.

Theo cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh đối với tính từ dài, bạn chỉ cần thêm more trước tính từ, trạng từ là được.

Để chắc chắn về việc phân biệt đâu là tính từ ngắn, đâu là tính từ dài, bạn nên tổng hợp các từ vựng tiếng anh thường xuyên xuất hiện để tích lũy từ mới.

Phân biệt tiếng anh qua việc nghe tiếng anh mỗi ngày cũng phương pháp học tiếng anh hiệu quả bạn nên áp dụng.

Những Trường Hợp Đặc Biệt Cần Lưu Ý Khi Dùng Cấu Trúc So Sánh Hơn

Muốn áp dụng công thức so sánh hơn hiệu quả, chính xác nhất, bạn cần phải ghi nhớ các trường hợp đặc biệt nhất gồm:

Tính từ ngắn đặc biệt kết thúc bằng “-ed”

Khi đối mặt với các tính từ ngắn có tận cùng là “-ed” bạn vẫn dùng “more” trước tính từ đó để thể hiện so sánh hơn.

Ghi nhớ những tính từ bất quy tắc

Gặp các tính từ, trạng từ bất quy tắc, các duy nhất bạn cần là học thuộc lòng các từ đó.

Trên thực tế, rất đơn giản để bạn ghi nhớ những từ ấy bởi chúng được sử dụng liên tục trong nhiều trường hợp. Các tính từ ấy gồm:

Học tập và sử dụng thành thạo tiếng anh trong học tập và cuộc sống là cả một quá trình dài, yêu cầu bạn phải tập trung tích lũy.

Riêng với loại câu so sánh hơn trong tiếng anh, bạn có thể tìm được nhiều nguồn kiến thức bổ trợ qua việc luyện nói tiếng anh mỗi ngày hoặc học tiếng anh qua bài hát cùng với KISS English.

Cấu Trúc Và Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Với các kiến thức ngữ pháp khi học tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ: She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna.

1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Trong một số trường hợp, có thể thay thế ” Lưu ý:so” cho ” as “. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

I wore the same dress as my sister at her birthday party.

Timmy has the same height as Tom.

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…

1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh

2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

The most boring thing about English course is doing grammar exercises.

This is the most difficult case we have ever encountered.

Linda is the most intelligent student in my class.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên, bạn sẽ không thể chỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớ những thứ gắn liền với cảm xúc thay vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên? Step Up đề xuất bạn học các cấu trúc so sánh tiếng Anh trong những bối cảnh cụ thể.

Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn

1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)

2. She lives in a really … villa. (beautiful)

3. She is the … tennis player of Australia. (good)

4. This luggage is … than mine. (heavy)

5. He runs … than his sister. (quick)

6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)

8. France is as … as London. (beautiful)

9. My brother is three years … than me. (young)

10. This was the … movie I have ever seen. (bad)

11. I speak France … now than two years ago. (fluent)

12. Could you write…? (clear)

13. Cameroon can run … than John. (fast)

14. Our team played … of all. (bad)

15. He worked … than ever before. (hard)

Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh

1. Julia/ tall/ her friend.

2. A banana/ not sweet/ an apple.

3. A fish/ not big/ a elephant.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not hot/ yesterday.

6. A rose/ beautiful/ a weed.

7. A cat/ intelligent/ a chicken.

8. Hung/ friendly/ Minh.

1. Julia is as tall as her friend.

2. A banana is not as sweet as an apple.

3. A fish is not as big as a elephant.

4. This dress is as pretty as that one.

5. The weather is not as hot as yesterday.

6. A rose is more beautiful than a weed.

7. A cat is more intelligent than a chicken.

8. Hung is more friendly than Minh.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. I’ve never met any more handsome person than Gind.

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.

3. There is no more intelligent student in this school than John.

4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.

5. Have you got any bags smaller than that one?

Đáp án:

1. George is the most dependable person I’ve ever met.

2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.

3. John is the most intelligent student in this school.

4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.

5. Is this the biggest bag you’ve got?

Comments

Tổng Hợp Các Thì Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Tổng hợp các thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết được xem là phần mà bạn cần nắm vững để có thể vượt qua các bài thi ngữ pháp tiếng anh và sử dụng trong các tình huống giao tiếp thực tế

Tổng hợp các thì trong tiếng anh

Thì hiện tại

Thì hiện tại đơn (Simple Present): Diễn tả những hành động sự việc xảy ra liên tụ, lặp đi lặp lại đã trở thành một thói quen hay đơn giản là điều gì đó là chân lý hiển nhiên luôn đúng VD: I go to school at 7 a.m

Thì hiện tại tiếp diễn( Present Continuous) : Diễn tả những hành động hay sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc đang xảy ra xung quanh tại thời điểm nói VD: She is going to school

Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect) : Diễn tả hành động sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại hoặc đã kết thúc tại thời điểm hiện tại VD: I have studied English since 2010

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) diễn tả những hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn trong một khoảng thời gian dài tới thời điểm hiện tại VD : She has been living in Ha Noi for ten years

Thì quá khứ

Thì quá khứ đơn: ( Past Simple) Diễn tả hành động hay sự việc nào đó đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc tại thời điểm hiện tại VD: I did my homework last night

Thì quá khứ tiếp diễn ( past progressive ) diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc 2 hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ VD: I was doing my homework at 8 p.m

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect ): diễn tả hành động trong quá khứ xảy ra trước một hành động sự việc trong quá khứ khác VD: Before you came, she had left for HCM

Ngoài ra bạn còn có thể sử dụng các cấu trúc này để giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh và những hoạt động cũng như sở thích của mình đã xảy ra trong quá khứ

Thì tương lai

Thì tương lai đơn( Simple Future ) : Diễn tả một hành động sự việc sẽ được thực hiện trong tương lai, hành động này thường được quyết định ngay tại thời điểm nói và thường là một lời hứa trong tương lai VD: I will go to school by bike

Thì tương lai tiếp diễn( Future Progressive ): Hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động sự việc khác trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn( Future Perfect Progressive) Diễn tả một hành động được diễn ra trong quá khứ kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai xác định và vẫn chưa hoàn thành VD: By March, we’ll have been building this house for 5 years

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của cô giáo!SLOW BUT SURE