Đề Xuất 4/2023 # When Và While Trong Tiếng Anh # Top 8 Like | Thaiphuminh.com

Đề Xuất 4/2023 # When Và While Trong Tiếng Anh # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về When Và While Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

WHEN và WHILE là 2 từ cực kỳ phổ biến và hay dùng trong tiếng Anh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách dùng cấu trúc WHILE và WHEN trong tiếng Anh.

1. Giới thiệu cấu trúc When While

When và While là hai liên từ có thể đứng ở đầu câu, cũng có thể đứng ở giữa câu nhằm diễn đạt thứ tự sự vật, hiện tượng xảy ra ở cùng thời điểm hay hai thời điểm. Nhìn chung cả When và While đều có nghĩa khi, vào lúc, trong khi… Ex: I was having breakfast when the telephone rang. While they were cooking, somebody broke into their house

2. Cấu trúc và cách dùng While trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Cấu trúc While mang nghĩa trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc…

Vị trí: Cũng giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

I was having breakfast when the telephone rang. While they were cooking, somebody broke into their house. Cấu trúc While trong tiếng Anh

While+ subject + verb

Cách dùng cấu trúc While trong tiếng Anh While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm. Ví dụ: – He was watching TV when I was studying. (Anh ta ( đã đang) xem TV khi tôi (đã đang) học). While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài. Ví dụ: – I didn’t drink at all while I was pregnant. (Tôi gần như đã không uống một giọt rượu nào trong thời gian có bầu).

3. Cấu trúc và cách dùng When trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Khác với cấu trúc while, Cấu trúc When trong tiếng Anh mang nghĩa khi, vào lúc, hồi, trong khi….

Cấu trúc when trong tiếng Anh

Vị trí: Cấu trúc When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )… ( ở HT / TL ) When you see it yourself, you’ll surely believe it. ( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi ) When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when. When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. ( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi ) When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra. – When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home ( Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn ) When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút When we came, he was taking a bath (Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm) When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở QK) When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done (Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi) When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. (Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa)

Cách sử dụng cấu trúc When trong tiếng Anh

When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn. Ví dụ: – He was shocked when I told him. (Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe). When thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn. Ví dụ: – You should cover your mouth when yawning. (Bạn nên che miệng khi ngáp). When còn được dùng để đề cập tới các giai đoạn, thời kì của cuộc sống. Ví dụ: – I went there when I was a child. (Tôi đã tới đây khi tôi còn là một cậu bé). Chú ý: Việc sử dụng cấu trúc when và cấu trúc while có thể ảnh hưởng tới cách hiểu của người đọc, người nghe về ý nghĩa câu nói. Ví dụ: – He opened the door when I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay sau khi tôi gõ cửa.) (1) – He opened the door while I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay khi tôi đang gõ cửa.) (2)

4. Bài tập

Chọn when/while trong chỗ trống.

I first met my husband (when/while) ………….. I was staying in Tokyo.

(when/while) ………….. I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.

We were playing video games (when/while) …………. the electricity went off.

(when/while) ………….. Teddy is working, he doesn’t often listen to music.

(when/while) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent.

He texted me (when/while) ………….. I was going to sleep.

Mary was very upset (when/while) ………….. things hadn’t been going well for days.

Đáp án

Từ khóa

Cách Dùng When While Before After Trong Tiếng Anh

Ví trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian when while before after trong tiếng anh

Các mệnh đề đi sau After, Before, When, While là những mệnh đề phụ. Chúng phải được đi kèm với mệnh đề chính thì câu mới rõ cấu trúc cú pháp. – Có thể đảo trật tự của từng mệnh đề trong câu với điều kiện là nếu mệnh đề when, after, before, while đi trước thì phải có dấu phẩy trước mệnh đề chính.

VD : I’ll stop explaining to you about this until you can master = Until you can master, i’ll stop explaining this to you. ( Tôi sẽ thôi… khi bạn nắm được vấn đề )

– Các mệnh đề này, không phải là không được chia với thì tương lai nhưng rất hiếm.

– Các liên từ trên ( trừ Until ) mình để đầu hàng để bạn dễ thấy hơn

When : Khi

When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )… ( ở HT / TL )

When you see it yourself, you’ll surely believe it. ( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi )

When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. ( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )

When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

– When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home ( Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )

When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )

When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath ( Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm )

When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK )

When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done ( Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi )

When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

When the opportunity passed, i know there’s nothing can be done. ( Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa ) Time clause!

Ex:When I seeyou tomorrow,I will give it to you Trong trường hợp này,cho ta thấy thêm một chú ý,mệnh đề “when” KHÔNG chia ở future

Ex:When you readthis letter,I will be visitingFrance.

WHEN + S + V1, S + WILL + HAVE + P.P(past participle)

Ex:When you readthis letter,i will have been in France for 5 year.

Ex:When I came,they were sleeping.

Ex:When I wound the alarm clock,it wentwrong.

Ex:While I was reading books,my mother was cooking Đây là trường hợp thì tiếp diễn được chia ở mệnh đề thời gian.

Ex:Before I wentto the cinema.I had doneall my homework.

Ex:After I had donemy homework,I wentto the cinema.

S + HAD + HARDLY/NO SOONER + P.P WHEN/THAN + S +V2

Ex:She had hardly/no sooner gonehome when/than it rained Chú ý:hardly…when ; no sooner….than

Ex:Her knowledge has increasedsince she startedcollecting stamps. Embedded sentences Ex:I don’t know where they are now.

After : Sau khi

After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect : Sau khi đã kết thúc việc gì mới làm việc gì ( QK )

– After i had finished the test, i went home ( Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà ) = I had finished the test before i went home

After + simple past, + simple present : Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại

– After everything happened, we are still good friends ( Sau những chuyện xảy ra, chúng tôi vẫn là những người bạn tốt )

After simple past, + simple past : Sự việc trong quá khứ và kết quả trong quá khứ

– After everything happened, we quarelled over dishonesty. ( Sau mọi chuyện [ không tốt ], chúng tôi đã cãi vã nhau về tính không trung thực )

After + simple present / present perfect, + simple future : Sau khi làm việc gì sẽ làm tiếp việc khác ( HT / TL )

– After i come to the station, i’ll call you ( Sau khi đến ga anh sẽ gọi cho em

Before : Trước khi .

Cách chia thì của nó thì ngược lại với after.

Before + simple past, + past perfect : Tương tự như phần 1 của mục II.

Before + simple present, + simple future / simple present : Trước khi làm gì thì sẽ làm một cái gì đó

– Before i leave, i’ll give you a gift ( Trước khi đi, anh sẽ tặng em một món quà ) – Before i leave, i want to make sure that no-one can know about this ( Trước khi đi tôi muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này )

cách dùng before và after

mệnh đề thời gian trong tiếng anh

cách chia thì trong câu có when và while

trước và sau since dùng thì gì

bai tap ve mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

sau before là v ing

trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng anh

sau after là v ing

Cấu Trúc When While, Cách Dùng Cụ Thể Trong Tiếng Anh

Cấu trúc When While hướng dẫn cách sử dụng

Giới thiệu cấu trúc When While

When và While là hai liên từ có thể đứng ở đầu câu, cũng có thể đứng ở giữa câu nhằm diễn đạt thứ tự sự vật, hiện tượng xảy ra ở cùng thời điểm hay hai thời điểm. Nhìn chung cả When và While đều có nghĩa khi, vào lúc, trong khi…

Ex: I was having breakfast when the telephone rang.

While they were cooking, somebody broke into their house

Cấu trúc, cách sử dụng When

1. Diễn tả một hành động cắt ngang hành động đang diễn ra.

When+S+ simple past, S+ past continuous

Ex: you called, he was holding his newborn baby

(Hành động bạn gọi điện đến làm ngắt quãng hành động anh ấy đang “giữ đứa bé” nên ở vế ngắt quãng sẽ dùng thì quá khứ đơn, còn mệnh đề “giữ đứa bé’ chứng ta dùng quá khứ tiếp diễn)

2. Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp hoặc đồng thời trong quá khứ When+S+ simple past, S+ simple past

Ex: When you called, he picked up his phone.

(Hành động “bắt máy’ diễn ra ngay sau khi bạn gọi đến, diễn ra liên tiếp trong một khoảng thời gian rất ngắn)

3. Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ When+S + simple past, S + past perfect

Ex: When I came to class, I had left my book at home

(Việc “quên sách” là hành động xảy ra trước việc “đến lớp” nên dùng thì quá khứ hoàn thành)

4. Đề cập đến một giai đoạn hay thời kì nào đó trong quá khứ

Ex: When I was a kid, I drew many pictures about my mother.

Cấu trúc cách sử dụng While

1. Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ (long time) While+S+ past continous,S+past countinous

Ex: While I was studying, my sister was reading.

(Hai hành động “học bài” và “đọc sách” diễn ra song song cùng thời điểm và kéo dài)

2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra xuyên suốt một hành động khác cũng đang diễn ra While+S+Past continous, S+Past simple

Ex: While he was talking, his baby slept.

(Trong ngữ cảnh này tuy đã sử dụng thì quá khứ đơn nhưng ta vẫn biết được sự việc em bé đang ngủ diễn ra xuyên suốt quá trình anh ấy nói chuyện)

*Qua các ví dụ trên ta có thể cho ra nhận xét về When và While như sau:

When được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc xảy tra trong khoảng thời gian ngắn hoặc liên tiếp

While được sử dụng để diễn tả các hành động diễn ra trong khoảng thời gian dài và song song nhau.

When và While cấu trúc nhìn đơn giản nhưng cách sử dụng đôi khi khiến bạn dễ nhầm lẫn. Hi vọng qua bài học Tiếng Anh hôm nay bạn sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc when while cũng như cách sử dụng thật chuẩn xác trong một số hoàn cảnh.

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Với While Và When

WHILE

trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian

WHEN

trong thời gian, trong khi

2. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN

Cấu trúc

WHILE + clause (mệnh đề)

Vị trí

Mệnh đề WHILE có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHILE đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng:

Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm.

E.g: My mother was preparing dinner while my father was watching TV. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối trong khi bố tôi đang xem phim.)

Câu này có thể được viết lại thành: While my father was watching TV, my mother was preparing dinner.

E.g: My sister listening to music while my brother was playing video games. (Chị tôi đang nghe nhạc trong khi anh tôi đang chơi game).

Câu này cũng có thể viết thành: While my brother was playing video games, my sister was listening to music.

Ngoài ra, WHILE còn dùng để diễn tả hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

E.g. While I was doing my homework, my mother came. (Khi tôi đang học bài thì mẹ tôi vào).

Vị trí

Mệnh đề WHEN có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng: Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức.

E.g. He turned off the light when I was writing the report. (Anh ta tắt điện khi tôi đang viết báo cáo.) Câu này có thể được viết là: When I was writing the report, he turned off the light.

E.g: My aunt came when we were having dinner. (Cô tôi đến khi chúng tôi đang ăn tối.)

3. Sự giống và khác nhau của WHILE và WHEN trong thì quá khứ tiếp diễn

Qua phần 2, chúng ta có thể thấy thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN khá giống nhau.

Cấu trúc

WHEN/WHILE + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn)

Vị trí

Đầu/cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề sẽ kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng

Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

When I was crying, he hugged me. (Khi tôi đang khóc, anh ấy ôm tôi.)

They decided to cancel their meeting while they were coming back to the office. (Họ quyết định hủy cuộc họp khi đang trên đường quay trở lại văn phòng.)

While I was reading a book, the telephone rang. (1)

When I was reading a book, the telephone rang. (2)

Như vậy, câu (1) mang nét nghĩa: khi tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.

Qua đây, chúng ta vừa đã hiểu hơn về thì Quá khứ Tiếp diễn với cấu trúc WHILE và WHEN về cấu trúc, vị trí và cách sử dụng. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN tương đối giống nhau, và nếu không có ý định chỉ rõ khoảng thời gian xảy ra sự việc thì gần như ta có thể thay thế hai từ này cho nhau.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Bạn đang đọc nội dung bài viết When Và While Trong Tiếng Anh trên website Thaiphuminh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!